洗剤 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 洗剤 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 洗剤 trong Tiếng Nhật.

Từ 洗剤 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Bột giặt, bột giặt, thuốc tẩy, chủ thầu, gio. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 洗剤

Bột giặt

bột giặt

(washing powder)

thuốc tẩy

(detergent)

chủ thầu

(builder)

gio

Xem thêm ví dụ

デバイスやアクセサリのクリーニングには、化学洗剤、粉末剤、またはその他の化学薬品(アルコールやベンゼンなど)を使用しないでください。
Không sử dụng bất kỳ hóa chất tẩy rửa, bột hay hóa chất nào khác (chẳng hạn như cồn hoặc benzen) để vệ sinh điện thoại hoặc phụ kiện.
こんな大きなタンク一杯に液体の洗剤を用意します
Bây giờ bạn có một thùng lớn này chứa đầy chất tẩy dạng lỏng.
スマートフォンやアクセサリのクリーニングには、化学洗剤、粉末剤、またはその他の化学薬品(アルコールやベンゼンなど)を使用しないでください。
Không sử dụng bất kỳ hóa chất tẩy rửa, bột hay hóa chất nào khác (chẳng hạn như cồn hoặc benzen) để vệ sinh điện thoại hoặc phụ kiện.
家庭用のオーガニック洗剤を販売しており、その商品と関連性の高いウェブページにのみ広告を掲載したいと考えています。
Công ty của Cheryl bán sản phẩm vệ sinh hữu cơ dùng cho gia đình và cô ấy muốn hiển thị quảng cáo của công ty chỉ trên vị trí có liên quan chặt chẽ.
長老団は,掃除の予定表を作成し,会衆の崇拝の場所がふさわしい状態に保たれるよう,洗剤や掃除道具を十分に備えておく必要があります。
Mỗi hội đồng trưởng lão cần đảm bảo có một lịch phân công làm sạch sẽ nơi thờ phượng của hội thánh và có đủ dụng cụ, hóa chất để giữ cho nơi này ở trong tình trạng tốt nhất.
最近,種々の犯罪グループが,化粧品や洗剤さらには食品など日常消費財の模倣品を製造している。
Hiện nay, các băng nhóm tội phạm đang làm giả những mặt hàng tiêu dùng hằng ngày như mỹ phẩm, chất tẩy rửa và ngay cả thực phẩm.
別の方はバケツに水をくみ,洗剤などを手にして,主人がものを吐いた床の敷物をきれいにしてくださいました。
Một chị khác lấy ngay thùng nước và đồ lau chùi, rồi đi rửa tấm thảm bị bẩn vì ông chồng tôi đã nôn mửa trên đó.
買い物の際に使っているエコバッグやプラスチック製容器は,お湯と洗剤で頻繁に洗います。
Nếu bạn sử dụng bao có thể dùng nhiều lần, giỏ hoặc thùng bằng nhựa thì hãy rửa chúng thường xuyên bằng nước nóng và xà phòng.
洗剤の『タイド』と汗とには どんな関係があるのか? もし こんな質問をしたら 今週のエジンバラで問われる― 質問の中で 最も簡単な問いだと思うでしょう
Nếu tôi hỏi bạn có mối liên kết nào giữa một chai bột giặt Tide và mồ hôi (chương trình quảng cáo của Tide) bạn chắc chắn sẽ nghĩ đó là câu hỏi đơn giản nhất quả đất nhưng cũng là câu bạn sẽ bị hỏi cả tuần ở Edinburgh .
さて お約束どおり 洗剤の『タイド』に 戻りましょう
Và giờ đây, tôi sẽ đưa bạn trở lại với Tide, chất tẩy rửa như đã hứa.
生徒に,3ニーファイ24:1-3を黙読し,マラキが使った「精錬する者の火」や「布さらしの 灰 あ 汁 く 」という言葉はだれを表しているか探してもらう。(「 灰汁」はわらや木を焼いた灰を水に浸してその上澄みをすくった液で,炭酸カリウムがその主成分であるため,洗剤や漂白剤などとして用いられたことを,生徒に説明するとよい。)
Yêu cầu học sinh đọc thầm 3 Nê Phi 24:1–3 cùng tìm kiếm một người mà Ma La Chi đã so sánh với một “thợ luyện” và “thuốc tẩy của thợ giặt.”
肉や魚を切るときは,野菜とは別のまな板や包丁を使うか,同じまな板や包丁を使う場合は使用前後にお湯と洗剤でよく洗います。
Hãy dùng một cái thớt và dao riêng cho các loại thịt sống và hải sản, hoặc có thể dùng lại cái thớt và dao ấy nhưng phải rửa kỹ bằng nước nóng chung với xà phòng trước và sau khi dùng.
『 ニューヨーク・マガジン 』 に 面白い記事がありました アメリカでは麻薬常習者が 支払いに洗剤の『タイド』の ボトルを使っているというのです
Đây là một bài viết tuyệt vời tôi đã xem qua trong tạp chí New York. Nó nói rằng người sử dụng chất kích thích trên khắp nước Mỹ đang thực sự mua chúng bằng các chai tẩy rửa Tide.
さらに 油脂は様々な製品― 工業製品や消費者向け製品の 製造に用いられているため 洗剤や石鹸やローションなどを これらの作物から 作ることができるでしょう
Hơn thế nữa, vì dầu được dùng để chế tạo nhiều hàng hóa, sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng, bạn có thể nghĩ tới nước giặt, xà bông, kem bôi, vân vân, khi ta sử dụng hoa màu loại này.
スマートフォンやアクセサリのクリーニングには、化学洗剤、粉末剤、またはその他の化学薬品(アルコールやベンゼンなど)を使用しないでください。
Không sử dụng bất kỳ hóa chất tẩy rửa, bột hay hóa chất nào khác (như cồn hoặc benzen) để lau chùi điện thoại hoặc phụ kiện.
私は近所の人たちにも洗剤を幾らか分けました。 その中には,地元の教会の司祭も含まれていました。
Tôi đưa một ít xà phòng cho những người láng giềng, kể cả một ông linh mục của nhà thờ địa phương.
イエス・キリストの贖罪は,わたしたちが清く,汚れのない状態になるための洗剤となり,霊的な傷を癒やし,罪悪感を消し去る薬となり,状況が良いときも悪いときも忠実でいられるための守りとなってくれるのです。
Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô mang đến quyền năng thanh tẩy cần thiết để được làm cho tinh khiết và trong sạch, liều thuốc giảm đau để chữa lành vết thương tinh thần và loại bỏ cảm giác tội lỗi, và sự bảo vệ làm cho chúng tôi có khả năng trung thành trong lúc vui lẫn lúc buồn.
弟は,洗剤の洗浄効果よりも,痛みを和らげる塗り薬の効果の方が明らかに気に入ったのでしょう。 もう泣き叫ぶことはありませんでした。
Thằng em không còn la hét nữa, vì rõ ràng là nó thích tác dụng giảm đau của thuốc mỡ nhiều hơn là biết ơn về tác dụng rửa sạch của xà phòng rửa chén.
ものみの塔協会は洗剤,消毒剤,ペンキ,マットレス,毛布,布地,子供用の衣類などを支給してくださいました。
Hội Tháp Canh cung cấp xà phòng, chất tẩy, nước sơn, nệm, mền, vải và quần áo cho mấy đứa nhỏ.
手を貸して弟も椅子に上らせた後,水を流しました。 そして,弟のけがをした方の腕に食器用洗剤をたっぷりかけました。 泥を優しく洗い流すために最善を尽くしたわけです。 このときの弟の反応は,次の聖文の言葉がぴったりでした。「
Nó leo lên trên ghế, giúp em của nó leo lên ghế, mở nước ra, và tiếp tục đổ một đống xà phòng rửa chén vào cánh tay trầy xước của em trai nó.
ふさわしい洗剤を使って,こまめに掃除をすればよいのです。
Chỉ cần năng lau chùi và dùng đúng thuốc tẩy rửa thích hợp.
湖水は強アルカリ性(pH 9.7–9.8)で、炭酸ナトリウム等の塩類が豊富であり、水分を蒸発させて洗剤として使われる。
Nước hồ có độ kiềm cao (pH khoảng 9,7–9,8) và giàu cacbonat natri cùng các muối khác, được tách ra nhờ bay hơi và được sử dụng như là chất tẩy rửa.
(拍手) 必要なのは水と洗剤 ひと抱え50ピーサ1ルピーで
(Vỗ tay) Bạn đem nước, xà phòng của mình, tôi giặt quần áo cho bạn.
緊急事態が収束し,洗剤の泡と薬と絆創膏の包み紙を台所中に散らかしたまま,二人は,それはうれしそうに,笑顔を輝かせながら,椅子から飛び降りました。
Khi đã băng bó cho em nó xong, và với bong bóng xà phòng, thuốc mỡ và giấy gói băng nằm lung tung khắp trong nhà bếp, hai đứa trẻ nhảy xuống khỏi ghế với nụ cười rạng rỡ và khuôn mặt vui vẻ.
デバイスや付属品のクリーニングには、化学洗剤、粉末剤、またはその他の化学薬品(アルコールやベンゼンなど)を使用しないでください。
Không sử dụng bất kỳ hóa chất tẩy rửa, bột hay hóa chất nào khác (chẳng hạn như cồn hoặc benzen) để vệ sinh điện thoại hoặc phụ kiện.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 洗剤 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.