我々 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 我々 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 我々 trong Tiếng Nhật.
Từ 我々 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là của chúng tôi, ta, chúng ta, chúng tôi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 我々
của chúng tôipronoun 彼の研究で用いられた方法論は、我々の調査を行う際にも役に立つ。 Phương pháp luận được dùng trong cuộc nghiên cứu của anh ta cũng hữu ích trong việc quản lý cuộc nghiên cứu của chúng tôi. |
tapronoun 彼は我々にその部屋に入るなと警告した。 Anh ta đã cảnh báo chúng tôi đừng vào phòng. |
chúng tapronoun あまりの暑さに我々は長く歩けなかった。 Trời rất nóng nên chúng ta không thể đi bộ lâu được. |
chúng tôipronoun 目が覚めてみると我々は大海原を漂流していた。 Khi chúng tôi ngủ dậy, chúng tôi bị trôi lênh đênh trên biển. |
Xem thêm ví dụ
我々はTVスクリーンやその類いのものを 未来の電子ブックに使っているでしょう Chúng ta sẽ sử dụng màn hình TV hay cái gì đó tương tự để đọc sách điện tử tương lai. |
それでもなお 我々は直感に頼ることが必要です Vẫn biết rằng, chúng ta cần trợ giúp của trực giác. |
我々の最大の脅威は 地球に衝突しようとする 小惑星のような 制御不可の事ではないのです Mối đe dọa lớn nhất không phải là thiên thạch sắp va phải Trái đất, hay một thứ gì đó mà chúng ta không thể can thiệp được. |
......プロテスタントのある監督は,『神は我々のために[ヒトラー]を遣わしてくださった』と教区内の聖職者に書き送った」。 Một giám mục Tin lành viết cho hàng giáo phẩm: ‘Đức Chúa Trời đã phái [Hitler] đến với chúng ta’ ”. |
しかし最も大切なことは、我々が行うべき事は、いい奴らを助けることにある 防御側にある人々が 物事を悪用しようと考える人々より優位に立てるように手助けすること Phó tổng thống Gore nói về cách ta có thể lái dấu hiệu khí hậu đến xác suất thấp hơn tới mối nguy hiểm họa Nhưng trên hết, điều ta phải làm là giúp những người tốt, những người phía bảo vệ, có lợi thể hơn những người lạm dụng mọi thứ. |
アノテ: 我が国は赤道上にあります 多くの方々は 赤道上といえば 無風状態だと思っているでしょう 我々はサイクロンの襲来を受けるのではなく AT: Ừm, chúng tôi nằm trên xích đạo, và tôi chắc chắn rất nhiều bạn hiểu rằng khi bạn nằm trên đường xích đạo, nó đáng lẽ ở vùng lặng gió. |
各々 の 使命 で 我々 の 番号 が 増加 し た Và qua từng nhiệm vụ, số lượng chúng tôi tăng lên. |
我々の研究機関において 現在 国立衛生研究所から資金提供を受け ノバルティス社と共同で これらの合成DNAのツールを使用した プロジェクトを行っています おそらく来年には インフルエンザの ワクチンを提供できると思います Chúng tôi có nó tại học viện , sự tài trợ được duy trì, hiện nay từ NIH ( national institutes of health) trong 1 chương trình hợp tác với Novartis cố gắng sử dụng những công cụ DNA tổng hợp mới này có lẽ nhằm mục đích tạo ra vaccine cúm mà bạn có thể có vào năm sau. |
私は変わった子で 我々の感覚を超えたところに 存在するかもしれない世界について 真剣に話をしたいと考えていました Tôi là một đứa bé ký quặc luôn muốn có những thảo luận sâu về những thế giới có thể tồn tại ngoài những gì chúng ta có thể nhận thức bằng giác quan. |
我々は物語を 映像 音楽 そして役者という層を通して 語りますが 層ごとに色合いは異なり 互いにぶつかり合うこともあります Và cách chúng ta kể chuyện bằng hình ảnh, với âm nhạc, với diễn viên, và ở mỗi tầng nghĩa lại là một ý thức khác và có lúc lại mâu thuẫn với nhau. |
HPを見ていただければわかりますが 我が校の「化学探求センター」では 全米各所から多くの人が 我々の授業の新しい形を 学びに来ます 生徒間の協力やテクノロジーの 活用に重点を置き 大学内のバイオ企業の現場で 起こる課題を教材にし 学生にただ理論を 教えるのではなく 彼らに理論と格闘して もらっています Và chúng tôi đã giải quyết việc đó, nếu bạn nhìn vào website của chúng tôi - Chemistry Discovery Center ( trung tâm nghiên cứu hóa học ) bạn sẽ thấy rất nhiều người đến từ khắp đất nước đên đây để được chứng kiến khoa học được thiết kế lại của chúng tôi chúng tôi coi trọng sự đoàn kết, tính thực tế của công nghệ chúng tôi dùng những vấn đề của các công ty công nghệ sinh học trong khóa học của chúng tôi chúng tôi không đưa cho học sinh lý thuyết suông chúng tôi để học sinh tự tìm ra chúng |
例えば 人生や歴史を記述する中に 決定Aから結果Bが導かれ そこから結果Cが導かれた という説明があっても信じません 我々が期待しているともいえる 整理され単純化された説明は信じないのです Càng không tin vào tiểu sử hoặc lịch sử được viết theo kiểu chọn "A" dẫn đến hậu quả "B" tiếp đến kết quả "C"-- những câu chuyện mạch lạc ta hay được nghe, có lẽ chỉ nhằm động viên ta. |
今日私は我々が考えている 矯正の在り方の転換について お話しします Hôm nay, tôi muốn nói về việc thay đổi suy nghĩ về sự chỉnh sửa. |
ジョン 世間 に 知れ たら 我々 は 終わり だ John, điều cuối cùng chúng ta cần là công khai. |
我々は試験システムを開発しました Đây là hệ thống thử nghiệm chúng tôi phát triển. |
そこで我々は「エコロジー機能標準」というものを作成し 街にこのより高い水準に合わせてもらうのです Vì vậy, chúng ta đang tạo nên một thứ gọi là Tiêu chuẩn Thực thi Sinh thái thứ sẽ nâng các đô thị lên một cấp độ cao hơn. |
お互いを信じて 自信をもって いざとなったら一人ひとりが 素晴らしいことをできると信じましょう こうして 我々の物語は愛の物語となり それを集め続ける中から 永続する希望を生み出せば 誰にとっても素晴らしいことでしょう Tin tưởng lẫn nhau, thật sự chắc chắn rằng nếu có gì tồi tệ xảy ra mà mỗi người chúng ta có thể làm những việc tuyệt vời cho thế giới, đó là những gì có thể làm cho câu chuyện của chúng ta thành một câu chuyện tình thương mến thương và câu chuyện chung của chúng ta thành một hy vọng bất diệt và những điều tốt lành đến với chúng ta. |
これは我々が 損失の覚悟があるとき 非常に厄介になり得るのですが リスクを負うことが多くなります Điều đó nghĩa là khi chúng ta nằm trong thế mạo hiểm xin lỗi, khi chúng ta ở trong thế mất mát, chúng ta trở nên mạo hiểm hơn, điều mà có thể trở nên đáng lo ngại. |
今朝のセッションのテーマは「我々が作るもの」です Chủ đề của phiên sáng nay là Những Thứ Mà Chúng Ta Tạo Ra. |
アラン 、 どの よう に 我々 は 、 バディ 元気 で す か ? Alan, thế nào hả bạn hiền? |
我々はDNAの99.9%を 共有しています Chúng ta có chung 99.9% ADN. |
我々は ただ豊かになるだけでは 国際目標に到達できないのです Chúng ta không thể đạt được mục tiêu toàn cầu chỉ bằng việc trở nên giàu có hơn |
そして 特に我々アメリカ人はなぜ セキュリティに躍起になる国家になったのでしょう? Và tại sao chúng ta, đặc biệt là người Mỹ, trở thành một quốc gia đặt sự an toàn lên trên những thứ khác? |
我々 は あなた 方 を 傷つけ た く な い Chúng tôi không muốn làm tổn thương cậu. |
我々の統合は完璧にできうる。 Hội của chúng ta sẽ rất tuyệt vời lắm. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 我々 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.