Temple of Heaven trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Temple of Heaven trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Temple of Heaven trong Tiếng Anh.
Từ Temple of Heaven trong Tiếng Anh có các nghĩa là Thiên Đàn, 天壇, thiên đàn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Temple of Heaven
Thiên Đànproper (complex of religious buildings in Beijing) |
天壇proper (complex of religious buildings in Beijing) |
thiên đàn
|
Xem thêm ví dụ
To protect the city's southern suburbs, including neighborhoods from the Liao and Jin-eras and the Temple of Heaven, the Outer City wall was built in 1553. Để bảo vệ vùng ngoại ô phía nam của thành, bao gồm cả các khu phố từ thời Liêu và Kim, cũng như Thiên Đàn, triều đình Minh cho xây dựng Ngoại Thành vào năm 1553. |
The construction of the new imperial residence, the Forbidden City, took from 1406 to 1420; this period was also responsible for several other of the modern city's major attractions, such as the Temple of Heaven and Tian'anmen. Việc xây dựng hoàng cung mới, Tử Cấm thành, được tiến hành từ năm 1406 đến 1420; đây cũng là khoảng thời gian xây dựng một số điểm đến chính của thành phố hiện nay, như Thiên Đàn và Thiên An Môn (song quảng trường trước nó đến năm 1651 mới được dọn quang). |
19 And the temple sanctuary of God in heaven was opened, and the ark of his covenant was seen in his temple sanctuary. 19 Nơi thánh của đền thờ Đức Chúa Trời ở trên trời mở ra, có thể thấy hòm của giao ước ngài trong nơi thánh. |
Jesus now serves in the Most Holy of that temple, in heaven. Giờ đây, Chúa Giê-su đang phục vụ trong nơi Chí Thánh của đền thờ ấy, ở trên trời. |
(1 Peter 3:18) Then he could enter the Most Holy compartment of God’s spiritual temple —heaven itself. (1 Phi-e-rơ 3:18) Rồi ngài có thể vào gian Chí Thánh của đền thờ thiêng liêng của Đức Chúa Trời—tức là trời. |
To the amazement of the crowd gathered at the temple, a voice comes out of heaven, proclaiming: “I both glorified it and will glorify it again.” Một tiếng từ trên trời phán xuống, làm kinh ngạc đoàn dân đông họp tại đền thờ, tiếng đó nói: “Ta đã làm sáng danh rồi, ta còn làm cho sáng danh nữa!” |
Xinsheng South Road is known as the "Road to Heaven" due to its high concentration of temples, shrines, churches, and mosques. Đường Nam Thắng được gọi là "Đường lên thiên đàng" do sự tập trung cao độ của các đền thờ, nhà thờ và nhà thờ Hồi giáo. |
So the feast of King Belshazzar came to a tragic end as a condign punishment for him and his grandees —because of their holding up “the Lord of the heavens” to shame, contempt, and indignity by misuse of the temple vessels stolen from Jehovah’s sacred dwelling place in Jerusalem. Như thế bữa tiệc của vua Bên-xát-sa kết thúc cách thê thảm, trừng phạt đích đáng ông ta và các đại thần —vì họ đã vênh vang sỉ nhục, xúc phạm và làm mất phẩm giá Đấng làm “Chúa trên trời” bằng cách lạm dụng những khí dụng của đền thờ lấy cắp từ nơi ngự thánh của Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem. |
Manasseh set up altars to Baal, worshipped “all the army of the heavens,” and even built altars to false gods in two temple courtyards. Ma-na-se lập bàn thờ cho Ba-anh, hầu việc “cả cơ-binh trên-trời”, thậm chí dựng bàn thờ cho các thần giả trong hai hành lang của đền Đức Giê-hô-va. |
We need women who are devoted to shepherding God’s children along the covenant path toward exaltation; women who know how to receive personal revelation, who understand the power and peace of the temple endowment; women who know how to call upon the powers of heaven to protect and strengthen children and families; women who teach fearlessly. Chúng ta cần những người phụ nữ tận tâm trong việc chăn sóc và dẫn dắt con cái của Thượng Đế dọc trên con đường giao ước hướng tới sự tôn cao; những người phụ nữ biết cách tiếp nhận sự mặc khải cá nhân, là những người hiểu được quyền năng và sự bình an của lễ thiên ân trong đền thờ; những người phụ nữ biết cách khẩn cầu các quyền năng trên trời để bảo vệ và củng cố con cái và gia đình; các phụ nữ mạnh dạn giảng dạy. |
Paul spoke of this greater temple and showed how grand it truly is, with a holy place in heaven and a courtyard here on earth. Phao-lô nói về đền thờ lớn hơn này và cho thấy nó thật sự vĩ đại thế nào, với một nơi thánh ở trên trời và một sân ở trên đất đây (Hê-bơ-rơ 9:11, 12, 24; 10:19, 20). |
Sahure is shown celebrating the success of this venture in a relief from his mortuary temple which shows him tending a myrrh tree in the garden of his palace named "Sahure's splendor soars up to heaven". Sahure còn kỷ niệm sự thành công của chuyến đi này trên một bức phù điêu trong ngôi đền tang lễ của ông với cảnh ông đang chăm sóc một cây nhựa thơm trong khu vườn cung điện của ông với tên gọi "Sự huy hoàng của Sahure vút bay tới bầu trời". |
11 Although the Most Holy pictured “heaven itself,” where God is enthroned, all the other features of God’s spiritual temple relate to things on the earth. 11 Dù Nơi Rất Thánh tượng trưng cho “chính trong trời”, nơi Đức Chúa Trời ngự trị trên ngôi, tất cả các khía cạnh khác của đền thờ thiêng liêng của Đức Chúa Trời đều liên quan đến những sự trên đất (Hê-bơ-rơ 9:24). |
4 The king then ordered Hil·kiʹah+ the high priest, the priests of the second rank, and the doorkeepers to bring out from the temple of Jehovah all the utensils made for Baʹal, for the sacred pole,*+ and for all the army of the heavens. 4 Vua truyền lệnh cho thầy tế lễ thượng phẩm Hinh-kia,+ các thầy tế lễ phó cùng những người giữ cửa rằng họ phải đem khỏi đền thờ Đức Giê-hô-va mọi vật dụng đã làm cho Ba-anh, cho cột thờ*+ cùng cả đạo quân trên trời. |
The temple of God in heaven opens and the Ark of the covenant appears in His temple. Đền Thờ của Thiên Chúa sẽ mở ra trời và Hòm Bia Giao Ước xuất hiện trong đền thờ của Ngài. |
It mentions, among others, suicide cults, such as Heaven’s Gate, the People’s Temple, and the Order of the Solar Temple, and Aum Shinrikyo (Supreme Truth), which organized the deadly poison-gas attack in the Tokyo subway in 1995, killing 12 people and injuring thousands. Trong số các giáo phái này, bản báo cáo trên đề cập đến những giáo phái tự sát như nhóm Heaven’s Gate (Thiên Môn), nhóm People’s Temple (Đền Thờ Nhân Dân), nhóm Order of the Solar Temple (Dòng Đền Thờ Thái Dương) và nhóm Aum Shinrikyo (Chân Lý Tối Cao), là nhóm đã thả hơi ngạt trong đường xe điện ngầm ở Tokyo vào năm 1995, khiến 12 người chết và hàng ngàn người khác bị thương. |
Correspondingly, it appears that three and a half years after his enthronement as King in heaven, Jesus accompanied Jehovah to the spiritual temple and found God’s people in need of cleansing. Tương tự thế, dường như ba năm rưỡi sau khi lên ngôi vua trên trời, Chúa Giê-su cùng Đức Giê-hô-va đến đền thờ thiêng liêng và nhận ra rằng dân Đức Chúa Trời cần được tẩy sạch. |
Paul explained this when he said that Jesus after his ascension “entered, not into a holy place made with hands [in the temple in Jerusalem], which is a copy of the reality, but into heaven itself, now to appear before the person of God for us.” Phao-lô giải thích điều này khi ông nói Chúa Giê-su sau khi lên trời đã “chẳng phải vào nơi thánh bởi tay người làm ra [như trong đền thờ ở Giê-ru-sa-lem], theo kiểu mẫu nơi thánh thật, bèn là vào chính trong trời, để bây giờ vì chúng ta hiện ra trước mặt Đức Chúa Trời” (Hê-bơ-rơ 9:24). |
(Ezekiel 40:1–48:35) This temple pictured “the true tent, which Jehovah put up,” and it had the “typical representations of the things in the heavens.” Đền thờ này hình dung «đền-tạm thật, bởi Đức Giê-hô-va dựng lên» và theo “kiểu-mẫu nơi thánh thật” trên trời. |
“The God that made the world and all the things in it, being, as this One is, Lord of heaven and earth, does not dwell in handmade temples, neither is he attended to by human hands as if he needed anything, because he himself gives to all persons life and breath and all things.” “Đức Chúa Trời đã dựng nên thế-giới và mọi vật trong đó, là Chúa của trời đất, chẳng ngự tại đền-thờ bởi tay người ta dựng nên đâu. Ngài cũng chẳng dùng tay người ta hầu việc Ngài dường như có cần đến sự gì, vì Ngài là Đấng ban sự sống, hơi sống, muôn vật cho mọi loài”. |
The God that made the world and all the things in it, being, as this One is, Lord of heaven and earth, does not dwell in handmade temples, neither is he attended to by human hands as if he needed anything, because he himself gives to all persons life and breath and all things. Đức Chúa Trời đã dựng nên thế-giới và mọi vật trong đó, là Chúa của trời đất, chẳng ngự tại đền-thờ bởi tay người ta dựng nên đâu. Ngài cũng chẳng dùng tay người ta hầu việc Ngài dường như có cần đến sự gì, vì Ngài là Đấng ban sự sống, hơi sống, muôn vật cho mọi loài. |
There, if anywhere, in the city so notorious for its devotion to Artemis, or Diana as the Romans called her, where her image was said to have fallen from heaven, under the shadow of the great temple dedicated to the Magna Mater [Great Mother] since 330 B.C. and containing, according to tradition, a temporary residence of Mary, the title ‘God-bearer’ hardly could fail to be upheld.” Chính tại đây, một thành phố trứ danh đặc biệt về sự thờ phượng nữ thần Artemis mà người La-mã gọi là Diana, nơi đó có truyền thuyết là hình tượng của bà từ trời rơi xuống và dưới bóng của đền thờ to lớn dâng cho Magna Mater [Mẹ Vĩ đại] từ năm 330 trước tây lịch và theo truyền thống, đó là nơi trú ngụ tạm thời của bà Ma-ri, (chính tại đây) mà chức vị «Mẹ của Đức Chúa Trời» không khỏi được tôn lên bệ cao”. |
“Our purpose is to help youth and young adults understand and rely on the teachings and Atonement of Jesus Christ, qualify for the blessings of the temple, and prepare themselves, their families, and others for eternal life with their Father in Heaven” (Gospel Teaching and Learning: A Handbook for Teachers and Leaders in Seminaries and Institutes of Religion [2012], x). “Mục đích của chúng tôi là nhằm giúp giới trẻ và những người thành niên trẻ tuổi hiểu cùng trông cậy vào những điều giảng dạy và Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô, xứng đáng với các phước lành của đền thờ, cũng như chuẩn bị cho mình, gia đình mình và những người khác để nhận được cuộc sống vĩnh cửu với Cha Thiên Thượng” (Giảng Dạy và Học Hỏi Phúc Âm: Sách Hướng Dẫn dành cho Các Giảng Viên và Các Vị Lãnh Đạo trong Lớp Giáo Lý và Viện Giáo Lý Tôn Giáo [2012], x). |
Only they can render him sacred service in the Holy compartment and the inner courtyard of Jehovah’s spiritual temple, and they look forward with eager anticipation to serving with Jesus in the Most Holy, heaven itself. Chỉ có họ mới được phép dâng lên Ngài sự hầu việc thánh trong Nơi Thánh và hành lang trong của đền thờ thiêng liêng của Đức Giê-hô-va, và họ háo hức trông đợi được hầu việc cùng Chúa Giê-su trong Nơi Chí Thánh, tức trên trời. |
Our purpose is to help youth and young adults understand and rely on the teachings and Atonement of Jesus Christ, qualify for the blessings of the temple, and prepare themselves, their families, and others for eternal life with their Father in Heaven. Mục đích của chúng ta là nhằm giúp giới trẻ và những người thành niên trẻ tuổi hiểu cùng trông cậy vào những điều giảng dạy và Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô, hội đủ điều kiện để nhận được các phước lành của đền thờ, cũng như chuẩn bị cho mình, gia đình mình và những người khác để nhận được cuộc sống vĩnh cửu với Cha Thiên Thượng. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Temple of Heaven trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới Temple of Heaven
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.