requiem trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ requiem trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ requiem trong Tiếng Anh.
Từ requiem trong Tiếng Anh có các nghĩa là cầu hồn, lễ cầu hồn, lễ cầu siêu, Requiem, Requiem. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ requiem
cầu hồnnoun Oh, how the young woman longed for the comfort, even the reality, of Robert Louis Stevenson’s “Requiem”: Ôi, người phụ nữ trẻ đó khát khao niềm an ủi, đó chính là thực tế của bài “Thơ Cầu Hồn” của Robert Louis Stevenson: |
lễ cầu hồnnoun |
lễ cầu siêunoun |
Requiemnoun (mass celebrated for the repose of the soul or souls of one or more deceased persons.) Walter, I can't find the requiem. tôi không thấy " The Requiem ". |
Requiemnoun (Requiem (Mozart) We interrupt " The Favre Requiem " Xin tạm dừng chương trình " Favre Requiem " |
Xem thêm ví dụ
(1997) bullfrog productions In the role playing game Vampire: the Requiem, Belial's Brood is a covenant of vampires that serve Vice and evil forces, consorting with infernal spirits for power. Trong vai trò chơi Vampire: The Requiem, Búp bê của Belial là một giao ước của ma cà rồng phục vụ các lực lượng Tà ác, kết hợp với linh hồn tinh thần cho quyền lực. |
The majority of the Requiem was composed after his mother's death in 1865. Phần lớn bản Requiem này được ông viết sau cái chết của mẹ ông vào năm 1865. |
It is a requiem for the poet's beloved Cambridge friend Arthur Henry Hallam, who died suddenly of a cerebral haemorrhage in Vienna in 1833. Đây là những bài thơ viết về người bạn Arthur Henry Hallam đã qua đời đột ngột do bệnh đột quỵ ở Vienna năm 1833. |
These include Messiaen's Turangalîla-Symphonie and Éclairs sur l'au-delà..., Verdi's Otello, Berlioz's Symphonie fantastique, Rimsky-Korsakov's Sheherazade and Stravinsky's Firebird Suite, Shostakovich's Lady Macbeth of Mtsensk with the Opéra Bastille Orchestra; a series of Dvořák's symphonies and serenades with the Vienna Philharmonic, a series dedicated to the great sacred music with the Orchestra dell'Accademia Nazionale di Santa Cecilia, including the award-winning recording of Duruflé's and Fauré's requiems with Cecilia Bartoli and Bryn Terfel. Chúng bao gồm Turangalîla-Symphonie và Éclairs sur l'au-delà của Messiaen, Otello của Verdi, Symphonie fantastique của Berlioz, Sheherazade của Rimsky-Korsakov và Chim lửa của Stravinsky, Lady Macbeth of Mtsensk của Shostakovich với Dàn nhạc Opéra Bastille; một loạt các bản giao hưởng và serenade của Dvořák với dàn nhạc Vienna Philharmonic, một bộ phim dành riêng cho âm nhạc thiêng liêng với dàn nhạc dell'Accademia Nazionale di Santa Cecilia, bao gồm bản thu âm đã được trao giải thưởng của Duruflé và Fauré's requiems với Cecilia Bartoli và Bryn Terfel. |
Requiem for the Aral Sea. Aral có thể là: Biển Aral. |
A friend of Johannes Brahms, with whom he corresponded, he was responsible for the Bremen performance of A German Requiem. Johannes Brahms, với bản Requiem Đức của mình, đã vượt qua khuôn mẫu của một bản requiem đúng nghĩa. |
In Bavaria, the ruling Christian Social Union of Bavaria organised the largest commemorations in the state since the death of its former Prime Minister Franz Josef Strauss; the commemorations included the celebration of two requiems and a reception at the Munich Residenz. Tại Bavaria, Liên minh Xã hội Kitô giáo cầm quyền ở Bavaria đã tổ chức các lễ kỷ niệm lớn nhất tại bang kể từ sau cái chết của cựu Thủ tướng Franz Josef Strauss; lễ kỷ niệm bao gồm lễ kỷ niệm hai vật phẩm cần thiết và tiệc chiêu đãi tại cung điện Munich. |
On December 1, the band announced that the name of the album would be Requiem for the Indifferent, and would be inspired by such factors as the enormous tension between different religions and cultures, wars, natural disasters and the financial crisis. Vào ngày 1 tháng 12 năm 2011, band nhạc cho biết tên album thứ năm của nhóm sẽ là Requiem for the Indifferent và album được truyền cảm hứng bởi các yếu tố như căng thẳng giữa các tôn giáo và các nền văn hóa khác nhau cũng như chiến tranh, thiên tai và khủng hoảng tài chính. |
Leto played supporting roles in The Thin Red Line (1998), Fight Club (1999) and American Psycho (2000), as well as the lead role in Urban Legend (1998), and earned critical acclaim after portraying heroin addict Harry Goldfarb in Requiem for a Dream (2000). Leto còn đóng vai phụ trong The Thin Red Line (1998), Fight Club (1999) và American Psycho (2000), Urban Legend (1998), và nhận được nhiều lời phê bình tích cực trong vai một người nghiện heroin Harry Goldfarb trong Requiem for a Dream (2000). |
The track Do n't Cry Alone , which is one of Gibb 's final compositions from his Titanic Requiem - premiered only weeks before his death - will also be played . Phần track " Don't Cry Alone " , là một trong những sáng tác cuối cùng của Gibb trích từ " Titanic Requiem " - được công diễn chỉ vài tuần trước cái chết của ông - cũng sẽ được chơi tại nhà thờ . |
Like other requiem sharks, it is viviparous with females giving birth to 4–6 young every other year. Giống như cá mập khác trong phân họ, chúng đẻ được từ 4 - sáu con mỗi năm. |
A blessing from Pope Benedict XVI was read during the requiem. Một phước lành từ Giáo hoàng Benedict XVI đã được đọc trong thời gian cần thiết. |
The event has been referenced in popular music, including the music of Karel Kryl, Luboš Fišer's Requiem, and Karel Husa's Music for Prague 1968. Sự kiện này đã được đề cập trong âm nhạc đại chúng, gồm bài hát của Karel Kryl, Luboš Fišer Requiem, và Music for Prague 1968 của Karel Husa. |
In Requiem For a Chevyweight, a 1996 episode of Married... with Children, Al Bundy buys a Testica 2000 (a lightly disguised 1996 Ford Mustang) from a parody of Worthington named Cal Stevens (played by Gary Grubbs), who like the real-life Worthington, speaks with a Southern accent and wears a Stetson hat. Trong Requiem For a Chevy weight, một tập phim kết hôn năm 1996 với trẻ em , Al Bundy mua một chiếc Testica 2000 (một chiếc Ford Mustang 1996 được ngụy trang nhẹ) từ một bản nhại của Worthington tên Cal Stevens (do Gary Grubbs thủ vai) - cuộc sống Worthington, nói với giọng miền Nam và đội mũ Stetson . |
In 2002, following the initiative of canon Ian MacKenzie, Arthur's funeral was reenacted with a requiem mass at Worcester Cathedral, on occasion of the quincentenary of his death. Năm 2002, theo kiến nghị của giáo sĩ Ian MacKenzie, đám tang của Arthur được tái diễn với một lễ cầu siêu tại Nhà nguyện Worcester, vào dịp kỉ niệm 500 năm cái chết của ông. |
Following the death of van Dyne, a grieving Pym took on yet another superhero identity as the new iteration of Wasp, in tribute to the woman he had married and divorced by this time, in the one-shot publication Secret Invasion: Requiem (Jan. 2009). Sau cái chết của Janet van Dyne, Pym đau buồn lấy danh tính siêu anh hùng là Wasp để tưởng nhớ tới người phụ nữ anh từng kết hôn và ly hôn trong thời điểm đó, được đăng trong Secret Invasion: Requiem (tháng 6 năm 2009). |
The list has 102 titles to be exact, due to a tie between Carlos, Requiem for a Dream, and Toni Erdmann for the 100th rank. Danh sách này nói cho chính xác có 102 tựa phim, do có sự đồng hạng giữa Carlos, Requiem for a Dream, và Toni Erdmann cho hạng thứ 100. |
The cathedral was consecrated on 25 May 1962, and Benjamin Britten's War Requiem, composed for the occasion, was premiered in the new cathedral on 30 May to mark its consecration. Nhà thờ chính tòa được dâng hiến vào ngày 25 tháng 5 năm 1962, và Requiem chiến tranh của Benjamin Britten, được sáng tác cho dịp này, được công chiếu lần đầu tiên tại nhà thờ mới vào ngày 30 tháng 5 để đánh dấu việc thánh hiến của nó. |
German director Hans-Christian Schmid made his own film of Michel's story, Requiem, around the same time in late 2006. Hans-Christian Schmid, một đạo diễn người Đức cũng dựa trên câu chuyện này của Michel để thực hiện bộ phim Requiem được ra mắt hồi cuối năm 2006. |
An image song single called "Saya no Nemureru Requiem / Saya's Song" sung by Harumi Sakurai, the voice actress who voiced Saya in Little Busters! Một đĩa đơn nhạc hình gọi là "Saya no Nemureru Requiem / Saya's Song" với giọng ca của Sakurai Harumi, nữ diễn viên lồng tiếng cho nhân vật Saya trong Little Busters! |
"Natsukage / Nostalgia" (December 24, 2001) "Shift: Sedai no Mukō" (December 29, 2001) "I'm Feeling" (July 1, 2003) - Analog single "Birthday Song, Requiem" (June 25, 2004) "Spica/Hanabi/Moon" (June 25, 2004) "Kimi no Yoin: Tōi no Sora no Shita de" (March 24, 2005) "Tori no Uta / Farewell Song" (May 23, 2006) - Analog single Opening/ending themes of Air "Pride: Try to Fight!" "Natsukage / Nostalgia" (24 tháng 12 năm 2001) "Shift: Sedai no Mukō" (29 tháng 12 năm 2001) "I'm Feeling" (1 tháng 7 năm 2003) - Đĩa đơn Analog "Birthday Song,Requiem" (25 tháng 6 năm 2004) "Spica/Hanabi/Moon" (25 tháng 6 năm 2004) "Kimi no Yoin: Tōi no Sora no Shita de" (24 tháng 3 năm 2005) "Tori no Uta / Farewell Song" (23 tháng 5 năm 2006) - Đĩa đơn Analog Ca khúc chủ đề mở đầu/kết thúc của AIR "Pride: Try to Fight!" (21 tháng 6 năm 2006) Bài hát được sử dụng như một ca khúc chủ đề kết thúc của Bakkyuu HIT! |
The requiem was followed by a funeral procession through Innere Stadt and the entombment (following the traditional ceremony) of Otto and his wife, Regina, in the Imperial Crypt. Yêu cầu được theo sau bởi một đám tang thông qua Innere Stadt và lễ an táng (theo nghi lễ truyền thống) của Otto và vợ, Regina, trong Mật mã Hoàng gia. |
The critic Martín Kohan, meanwhile, compares Trasfondo to Fogwill's celebrated Malvinas Requiem (Los pichiciegos), observing that while "Fogwill's pichiciegos see ghosts briefly, Ratto's sailors, in their submarine war, are ghosts throughout." Nhà phê bình Martín Kohan, so sánh Trasfondo với Malvinas Requiem (Los pichiciegos) của Fogwill, quan sát thấy trong khi "pichiciegos của Fogwill [... mô tả hồn ma trong một thời gian ngắn, các thủy thủ của Ratto, trong cuộc chiến với tàu ngầm của họ, là những hồn ma trong suốt. " |
The requiem was celebrated in St. Stephen's Cathedral on 16 July 2011 from 15:00, and was presided over by Cardinal Christoph Schönborn, assisted by seven bishops from the various nations of Austria-Hungary. Lễ cầu siêu được cử hành tại Nhà thờ St. Stephen vào ngày 16 tháng 7 năm 2011 từ 15:00 và do Đức Hồng y Christoph Schönborn chủ trì, được bảy giám mục từ các quốc gia Áo-Hung khác nhau giúp đỡ. |
Following the requiem Prime Minister of Bavaria Horst Seehofer hosted a reception for around 700 invited guests in the Kaisersaal of the Munich Residenz. Sau khi Thủ tướng Bavaria Horst Seehofer yêu cầu tổ chức tiệc chiêu đãi khoảng 700 khách được mời tại Kaisersaal của Munich Residenz. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ requiem trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới requiem
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.