陸将補 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 陸将補 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 陸将補 trong Tiếng Nhật.

Từ 陸将補 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Thiếu tướng, Chuẩn tướng, thiếu tướng, chuẩn tướng, ruột non. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 陸将補

Thiếu tướng

(major general)

Chuẩn tướng

(Brigade General)

thiếu tướng

(major general)

chuẩn tướng

ruột non

Xem thêm ví dụ

細く曲がりくねった山道を行くと,目の前には息をのむほど美しく,次々と変化するや海の景色が広がります。
Trên những đường đèo hẹp, uốn khúc, bạn sẽ được ngắm những bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp, đa dạng giữa đất và biển.
桜花」を抱いた18機の一式攻が,護衛戦闘機19機に守られて出撃したのです。
Nhóm này gồm 18 Phi Cơ Xung Kích có trang bị những chiếc Ohka, và được 19 chiến đấu cơ hộ tống.
^ 技本甲第98号。
Kỹ thuật hành không: Trung đoàn 98.
34 その 方 かた は また、この 大 たい りく の 先住民 せんじゅうみん の 話 はなし と 彼 かれ ら の 起 き 源 げん を 伝 つた える、1 金版 きんばん に 記 しる された 2 書 しょ が 隠 かく されて いる こと も 告 つ げられた。
34 Ông nói rằng có một aquyển sách đã được chôn giấu, được ghi khắc trên bnhững bảng khắc bằng vàng, tường thuật lại câu chuyện của các dân cư thời xưa sống trên lục địa này, và nguồn gốc nguyên thủy của họ.
使徒 19:13)イエス・キリストはパリサイ人を非とされたとき,「あなた方は一人の改宗者を作るために海とを行き巡(る)」とも語られました。(
Người viết Kinh-thánh là Lu-ca đã nói về “mấy thầy trừ quỉ là người Giu-đa đi từ nơi này sang chỗ kia” (Công-vụ các Sứ-đồ 19:13).
「 ディグナム 警部 に 替わ っ て く れ 」
Cho tôi nói chuyện với Dignam.
もう 寝 ろ むこう 数 週間 で は 眠れ な い
Ta sẽ không được ngủ trên đất liền trong vòng vài tuần nữa.
の旅 ローマ人は1世紀にはすでに,帝国内の主な拠点を結ぶ大規模な道路網を造り上げていました。
Đi bằng đường bộ. Vào thế kỷ thứ nhất, người La Mã đã xây hệ thống đường xá trên diện tích rộng lớn để kết nối những trung tâm chính của đế quốc.
今夜は独特の内容から始めたいと思います 少しの間 私と一緒にから離れて 海の中へ飛び込んでください 地球上の生命圏の9割は海であり 今夜の演題である命は そこから始まりました
Tôi xin được bắt đầu buổi tối nay bằng một điều gì đó hoàn toàn khác biệt đề nghị các bạn cùng với tôi cất bước khỏi mặt đất và hòa vào biển khơi trong giây lát. 90% không gian sống trên hành tinh này là biển khơi và đó là nơi mà cuộc sống - chủ đề của hội thảo hôm nay - nơi cuộc sống bắt đầu.
これ は 浮氷 あの 山 の 下り 斜面 に は 氷 が あ り ま す
Đây là băng trôi, và kia là băng nền đất liền, nằm trên sườn dãy núi.
の生物で光るのは ムシやミミズや菌の 一部に何種かいますが 一般的に地上では かなりまれです
Và một số ít loài phát quang trên cạn khác một số loài côn trùng, giun đất, nấm nhưng nhìn chung, trên cạn, điều đó rất hiếm.
マクドウェルの作戦は35,000名の部隊で行軍し、マナサスにいる南軍のP・G・T・ボーリガード准指揮下の20,000名の部隊を攻撃するということだった。
Kế hoạch của ông ta là tiến quân với 35.000 người và tấn công 20.000 quân miền Nam dưới quyền chỉ huy của chuẩn tướng P.G.T. Beauregard tại Manassas.
とのつながり
Mối liên hệ với đất liền
10 彼 かれ が 教 きょう 会 かい の 評 ひょう 議 ぎ 会 かい を 管 かん 理 り する の は、 彼 かれ の 職 しょく の 尊厳 そんげん に よる。 また、 彼 かれ 自 じ 身 しん が 任 にん 命 めい された の と 同 おな じ 方 ほう 法 ほう で 任 にん 命 めい される、 他 た の 二 ふた 人 り の 会長 かいちょう の ほ 佐 さ を 受 う ける こと は、 彼 かれ の 特 とっ 権 けん で ある。
10 Và theo sự cao trọng của chức vụ của ông, ông cần phải chủ tọa hội đồng của giáo hội; và ông có quyền được phụ giúp bởi hai vị chủ tịch khác, là những người cũng được lập lên theo thể thức mà chính ông đã được lập lên.
に上がっては 言うんです 光ファイバーがどうだの 減衰がどうだの あれやらこれやら その技術的側面と 難しさ 洋上で働く事による人間的側面 うまく説明出来ないのですが
Khi các bạn quay về bờ, và các bạn nói, "Chúng tôi đã làm điều đó, và những sợi cáp quang, và sự suy giảm, và cái này cái kia, tất cả những công nghệ, và sự khó khăn, về sự biểu hiện của con người khi làm việc trên biển, các bạn không thể giải thích điều đó cho người khác.
14 また、 海 う み の 深 ふか み から 一つ の りく が 出 で てきた。 神 かみ の 民 たみ の 敵 てき は 大 おお いに 恐 おそ れた ので、 逃 のが れて 遠 とお く 離 はな れて 立 た ち、 海 う み の 深 ふか み から 出 で てきた りく に 上 あ がった。
14 Cũng có một vùng đất từ dưới lòng biển trồi lên, và sự sợ hãi của những kẻ thù của dân Thượng Đế mới thật lớn lao làm sao, khiến cho chúng phải chạy trốn và đứng mãi đằng xa và đi đến trên vùng đất từ dưới lòng biển lên.
陸将 の 娘 の 誘拐 は 危険 すぎ た ん じゃ な い か ?
Nói xem nào, con gái Đại tướng là hơi liều mạng đấy.
問題は 北極の氷河の 95%が後退していることで あるのはの上ばかりになり 海の生態系へと 氷が押し出されなくなっています
Nhưng không may, 95% các tảng băng trôi ở Bắc Cực ngay lúc này đây đang lùi xa dần so với điểm đến trên đất liền và không đưa hệ sinh thái vào bất cứ tảng băng nào.
フレッチャー少将は13時10分に自身、幕僚および旗をアストリアに移した。
Đến khoảng 13 giờ 10 phút, ông buộc phải chuyển cờ hiệu của mình sang Astoria.
1778年3月31日、最後の試みの時に、船長がに上がったハンプトン・ローズ近くで座礁した。
Ngày 31 tháng 2 năm 1778, trong một lần cố gắng khác, nó vướng cạn gần Hampton Roads và thuyền trưởng của nó phải lên bờ tại đó.
それがトーラス型の幾何学形状となり 側の建物は中心が地中深く潜り 一方 島側の建物は中心が中空に位置します
Điều này sinh ra ý tưởng những đường sinh hình xuyến với trung tâm nằm sâu trong lòng đất dành cho phần công trình trong đất liền, và phần hình xuyến với trung tâm nằm trên bầu trời cho phần công trình ngoài đảo.
私 は デクドロー 警部 で す
Tôi la trung úy Decoudreau.
この質問について考えるため 人工装具の系譜について お話ししましょう 装具の過去 現在 そして未来です
Và khi nghĩ về điều đó, hãy để tôi nói về nó trong lĩnh vực làm giả các bộ phận cơ thể trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
82 もしも 大 だい 神 しん 権 けん の 大 だい 管 かん 長 ちょう が 戒 いまし め に 背 そむ いた なら ば、 彼 かれ は 大 だい 神 しん 権 けん を 持 も つ 十二 人 にん の 顧 こ 問 もん に よって ほ 佐 さ される 教 きょう 会 かい の 一般 いっぱん 評 ひょう 議 ぎ 会 かい の 前 まえ に 覚 おぼ えられる。
82 Và nếu vị Chủ Tịch của Chức Tư Tế Thượng Phẩm phạm tội, thì vị này phải bị đem ra trước hội đồng chung của giáo hội, và hội đồng này phải được mười hai vị cố vấn Chức Tư Tế Thượng Phẩm trợ giúp;
アンディは また われわれの海洋保護の活動が発展して も含めた保護活動になったということも よく語っています 陸上では 生物多様性の保存と 食糧生産との間には 戦いがあります
Ông cũng nói về thực tế chiến dịch bảo tồn đại dương của chúng tôi đã vượt mặt chương trình bảo tồn đất đai, và trong việc bảo tồn đất, chúng ta gặp rắc rối tại nơi mà đa dạng sinh học cản trở việc sản xuất lương thực.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 陸将補 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.