急拠 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 急拠 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 急拠 trong Tiếng Nhật.

Từ 急拠 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là vội vàng, hấp tấp, tất tả, hối hả, vội vã. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 急拠

vội vàng

(in a hurry)

hấp tấp

(hurriedly)

tất tả

(in a hurry)

hối hả

(in a hurry)

vội vã

(in a hurry)

Xem thêm ví dụ

財政の「崖」と呼ぶほど斜面はでないと言う人や 逆に 「崖」どころではなく緊縮危機だと言う人もいます また一方で 財政に目を向けるのは本質的ではなく これは政治戦略だという人もいます
Mọi người nói chúng ta nên gọi nó là dốc tài khóa, hoặc là một cuộc khủng hoảng khi người dân không có nhiều tiền cho tiêu dùng trong điều kiện nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhưng những người khác lại nói " Không, điều đó thậm chí còn mang tính chất đảng phái hơn".
魔術は米国で最も成長を遂げている霊的活動の一つになった,と言う人もいます。
Một số người nói thuật phù thủy trở thành một trong những phong trào thuộc linh phát triển nhanh nhất ở Hoa Kỳ.
周りに何もない な山の頂上に到達すると 周りに何もない な山の頂上に到達すると 自分は若く 向かうところ敵なし そして永遠である という気持ちになれるのです
Khi tôi lên đến đỉnh của một ngọn núi dốc ở một nơi hoang vu Tôi thấy mình thật trẻ trung và tràn đầy sức sống.
彼はに病気になった。
Anh ta đột nhiên ngã bệnh.
しっかり しろ ! なぜ 死 を ぐ ?
Vì con anh, đừng liều mạng cho cô ấy!
に 同じ金額で7倍もの命を 救うことができるようになりました
Và đột nhiên, đã cứu sống được nhiều gấp 7 lần số mạng sống với cùng số tiền đó.
ヘブライ 3:7‐13。 詩編 95:8‐10)ですから,思いを変革し,心に啓発を受けた状態を保つことはまさにを要します。
Vậy, việc chúng ta giữ cho trí được đổi mới và lòng được soi sáng là khẩn thiết biết bao!
しかし,ドアを開けて入るかのように,ある年齢になるとに大人になるというわけではありません。
Tuy nhiên, thời kỳ chuyển tiếp sang tuổi trưởng thành không như một cánh cửa mà bạn chỉ việc bước qua khi đến tuổi.
ところがシアトルは 国内の大都市で 最も成長しているのです
Tuy nhiên, Seattle đang là thành phố phát triển nhanh nhất cả nước.
子猫のように仲間と転げ回り,取っ組み合い,に飛びかかったりして背の高い草むらを跳び回ります。
Lăn vào nhau như những con mèo nhỏ, chúng vật nhau, nhảy chồm đến vồ lấy nhau và nhảy nhót trong các đám cỏ cao.
が な く て い い の よ
Đừng vội vàng vậy chứ.
停止 すぐに停止する。
Phản ứng nhanh chóng dừng lại.
い だ 方 が い い
Em nên nhanh hơn đấy.
これ は がん と な
Chúng ta đã nhúng tay nhiều hơn là thông lệ
ポールは当時を振り返って話します。「 私は特製の1936年型ビュイックを持っていましたが,その車は車軸がに折れることで知られていました。
Paul hồi tưởng: “Tôi có chiếc xe Buick Special đời 1936, và loại xe đó nổi tiếng hay gãy trục bánh xe.
“世界一な坂道”?
“Con đường dốc cao nhất”?
ですから,斑点がに多く見えるようになったら,特に,ちかちかした光も見えたなら,すぐに眼科医のところか一般の病院へ行ってください。
Vì vậy, nếu khi nào bạn thấy sự bột phát của đốm, nhất là khi có lóe sáng, nên lập tức đi bác sĩ nhãn khoa hay bệnh viện!
14 あなた は シオン の 地 ち に 上 のぼ って 来 き て、わたし の 言 こと 葉 ば を 宣言 せんげん した 後 のち 、 速 すみ やか に 帰 かえ って、 悪 あく 人 にん の 集 あつ まり の 中 なか で、 いそ ぐ こと なく、1 怒 いか ったり 争 あらそ ったり せず に、わたし の 言 こと 葉 ば を 宣言 せんげん しなければ ならない。
14 Và sau khi các ngươi đã lên đến đất Si Ôn, và đã rao truyền lời của ta, thì các ngươi phải gấp rút trở về và rao truyền lời của ta ở giữa các giáo đoàn của những người tà ác, không vội vàng cũng không agiận dữ hay cãi cọ.
この後グレープーポンの売り上げが上昇します
Và sau khi thực hiện toàn bộ những điều trên, Grey Poupon đã phất lên!
ほら ラッセル 、 ぐ ん だ
Darn thing...
51 さて、わたし は 友 とも で ある あなたがた に 言 い う。 わたし の 僕 しもべ シドニー・ リグドン は 旅 たび に 出 で なさい。 いそ ぎ なさい。 そして、わたし が 彼 かれ に 語 かた る 力 ちから を 与 あた える まま に、 主 しゅ の 1 恵 めぐ み の 年 とし と 救 すく い の 福 ふく 音 いん を 告 つ げ 知 し らせ なさい。 心 こころ を 一つ に した あなたがた の 信 しん 仰 こう の 祈 いの り に よって、わたし は 彼 かれ を 支 ささ えよう。
51 Giờ đây, ta nói cho các ngươi hay, các bạn của ta, tôi tớ Sidney Rigdon của ta phải lên đường, và gấp rút rao truyền anăm ban ơn của Chúa và về phúc âm cứu rỗi, theo như điều mà ta sẽ ban cho hắn để nói; và nhờ lời cầu nguyện bởi đức tin với sự đồng lòng của các ngươi, ta sẽ nâng đỡ hắn.
何を参考にすればいいでしょう? 海の上を自由に旋回し 降下するセグロカモメ― これを手本にすることにしました
Vì thế còn gì tốt hơn là mô phỏng theo Chim mòng biển, với cách nó tự do bay lượn và bổ nhào trên biển, và sử dụng nó như là mô hình chính?
い で ココ に 来 て !
Cô phải đến đây ngay.
アメリカの経済は 成長してきたんですから
Nền kinh tế Mỹ phát triển rất nhiều từ đó.
幹線道路の勾配がな,歴史に残るドナー峠を下っていると,予想外のことが突然起こりました。 トレーラーの運転席に煙が充満したのです。
Trong khi chúng tôi lái xe xuống Đèo Donner lịch sử, là một phần dốc của đường xa lộ, thì bất thình lình buồng lái của chiếc xe vận tải bỗng nhiên ngập đầy khói dày đặc.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 急拠 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.