Apa yang dimaksud dengan tỷ trọng dalam Vietnam?
Apa arti kata tỷ trọng di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan tỷ trọng di Vietnam.
Kata tỷ trọng dalam Vietnam berarti kerapatan, kepadatan, massa jenis, kepekatan, tumpuan. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.
Arti kata tỷ trọng
kerapatan(density) |
kepadatan(density) |
massa jenis(density) |
kepekatan(density) |
tumpuan(density) |
Lihat contoh lainnya
Hợp kim tỷ trọng cao. Padat paduan. |
Chúng có tỷ trọng khác nhau. Logam memiliki massa jenis yang sangat berbeda. |
Tỷ trọng của khu vực chế tạo trong GNP tăng từ 14,3% vào năm 1962 lên 30,3% năm 1987. Sektor manufaktur menyumbang pendapatan 14,3 persen untuk PNB pada tahun 1962 menjadi 30,3 % pada tahun 1987. |
Tỷ trọng của các thù hình khác nhau thay đổi từ 16,00 g/cm3 đến 19,86 g/cm3. Densitas berbagai alotrop plutonium berkisar dari 16,00 g/cm3 sampai dengan 19,86 g/cm3. |
Nó có tỷ trọng riêng nhỏ nhất và điểm nóng chảy thấp nhất trong số các kim loại nhóm platin. Ini adalah yang paling kurang padat dan memiliki titik leleh terendah dari kelompok logam platina. |
Cái ổ phía ngoài làm từ ống nhựa polyethylene nóng với tỷ trọng cao thay cho những tấm chắn nóng. Soket luar dibuat dari pipa HDPE, menggantikan lembaran logam. |
Tỷ trọng của nó nhỏ hơn của Trái Đất, với thể tích chỉ bằng 15% thể tích Trái Đất và khối lượng chỉ bằng 11%. Planet ini kurang padat bila dibandingkan dengan Bumi, dan hanya mempunyai sekitar 15% volume dan 11% massa Bumi. |
Nó tạo thành các lớp vỏ mềm (độ cứng Mohs khoảng 2) màu đỏ và trông nhờn mỡ với tỷ trọng riêng rất cao, khoảng 9,14–9,35. Litharge bersifat lunak (kekerasan Mohs 2), berwarna merah, dan memiliki massa jenis 9.14–9.35. |
Kinh doanh của họ có được có tính chất tư nhân, và có một cái gì đó để làm với các tỷ trọng bia của họ. Bisnis mereka ada yang bersifat pribadi, dan memiliki sesuatu untuk melakukan dengan gravitasi spesifik bir mereka. |
Nitơ lỏng, có dạng giống như nước, nhưng có tỷ trọng chỉ bằng 80,8% (tỷ trọng nitơ lỏng ở điểm sôi là 0,808 g/mL), là chất làm lạnh phổ biến. Nitrogen cair, cairan tak berwarna yang berpenampilan menyerupai air, namun massa jenisnya hanya 80,8% dari massa jenis air (massa jenis nitrogen cair pada titik didihnya adalah 0,808 g/mL), adalah kriogen yang umum. |
“Trong thập kỷ vừa qua tỷ trọng của khu vực Đông Á Thái Bình Dương trong nền kinh tế thế giới đã tăng ba lần, và hiện nay chiếm khoảng 19%. “Dalam satu dekade terakhir, kontribusi Asia Timur dan Pasifik dalam perekenomian dunia naik tiga kali lipat, menjadi 19 persen. |
Năm 2007, Baer và Chesley đã tính khối lượng của "17 Thetis" là 1,2×1018 kg với tỷ trọng là 3,21 g/cm3. ^ a ă â b c d “JPL Small-Body Database Browser: 17 Thetis”. Pada tahun 2007, Baer dan Chesley menghitung Thetis memiliki massa sebesar 1,2×1018 kg dengan massa jenis 3,21 g/cm3. ^ a b c d e f "JPL Small-Body Database Browser: 17 Thetis". |
U-238 là kim loại thô có giá trị kinh tế — ví dụ như sản xuất máy bay, khiên chống phóng xạ, và vỏ bọc vì nó có tỷ trọng lớn hơn chì. U-238 merupakan logam keras yang sering dipakai dalam penggunaan komersial, misalnya pada produksi pesawat terbang, pelindung radiasi, dan senjata (karena massa jenisnya lebih besar dari timbal). |
Có một đầu tư tiếp tục nâng cấp và mở rộng các cơ sở cảng, phát triển giao thông, đặc biệt là trên các sông Taedong và tăng tỷ trọng hàng hóa quốc tế bằng tàu trong nước. Terdapat investasi yang berkelanjutan di dalam hal perbaruan dan perluasan fasilitas pelabuhan, pembangunan transportasi terkhusus di Sungai Taedong—dan semakin seimbangnya perbandingan kargo internasional dengan muatan dalam negeri. |
Từ năm 1953 đến cuối những năm 1990, tỷ trọng sản lượng sản xuất thành phẩm của các nền kinh tế công nghiệp phát triển giảm từ 95% đến 77% và các nền kinh tế đang phát triển nhiều hơn gấp bốn lần từ 5% đến 23%. Sejak 1953 sampai akhir 1990-an, pangsa pabrikan negara-negara maju di tingkat global turun dari 95% ke 77%, dan pangsa negara-negara berkembang naik empat kali lipat dari 5% ke 23%. |
Tuy nhiên, độ lớn của góc và mặt của nó hướng lên trên nên nó là một thiên thể lí tưởng để các nhà thiên văn học chuyên nghiệp nghiên cứu về cấu trúc của trục xoắn ốc và tỷ trọng của bước sóng xoắn ốc. Namun, ukuran sudut galaksi yang relatif besar, serta orientasi galaksi yang menghadap ke bumi membuatnya menjadi objek yang ideal bagi astronom profesional yang ingin mempelajari struktur lengan spiral dan gelombang kepadatan spiral. |
Hãy nghe nhà thiên văn Sir Bernard Lovell: “Nếu vào một thời điểm trong quá khứ, vũ trụ đã một thời ở trong trạng thái kỳ dị, có kích thước cực tiểu và tỷ trọng lớn vô cực, thì chúng ta phải hỏi là: cái gì đã tồn tại trước đó... Dengarkan apa yang dikatakan astronom Sir Bernard Lovell, ”Jika pada suatu waktu di masa lalu, Alam Semesta pernah mendekati suatu keadaan tunggal yang mahakecil dan mahapadat, kita harus bertanya apa yang ada di sana sebelumnya . . . |
Sao chép bán bảo toàn cho kết quả sợi xoắn kép DNA chứa một sợi đơn DNA thuần 15N, và sợi DNA đơn còn lại chứa thuần 14N, trong khi quá trình sao chép phân tán sẽ cho sợi xoắn kép DNA mới tổng hợp mà ở mỗi sợi đơn sẽ chứa hỗn hợp cả 15N và 14N, mà có thể quan sát thấy DNA có tỷ trọng trung gian. Replikasi semikonservatif akan menghasilkan DNA untai ganda dengan satu untai 15N dan satu untai 14N, sedangkan replikasi dispersif akan menghasilkan DNA untai ganda, dengan kedua untai memiliki campuran DNA 15N dan 14. |
Google tuyên bố điện thoại của bạn đã được thiết kế và sản xuất theo Quy tắc (Quản lý) rác thải điện tử năm 2016 (sau đây gọi là "Quy tắc") và đặc biệt là tuân thủ Quy tắc 16 (1) về hạn chế sử dụng chất nguy hiểm trong sản xuất thiết bị điện, điện tử và nồng độ tối đa cho phép của các chất này theo tỷ trọng trong các chất liệu đồng nhất (trừ trường hợp ngoại lệ được liệt kê trong mục lục II). Google menyatakan bahwa ponsel telah dirancang dan dibuat dengan mematuhi Aturan (Pengelolaan) Limbah Elektrik, 2016 (selanjutnya disebut "Aturan"), dan secara khusus mematuhi Aturan 16 (1) tentang pengurangan zat berbahaya dalam pembuatan peralatan listrik dan elektronik dan konsentrasi maksimum yang diizinkan menurut berat dalam materi homogen (kecuali untuk pengecualian yang tercantum dalam daftar II). |
Google tuyên bố rằng điện thoại của bạn đã được thiết kế và sản xuất theo Quy tắc (Quản lý) rác thải điện tử năm 2016 (sau đây gọi là "Quy tắc") và đặc biệt là tuân thủ Quy tắc 16 (1) về hạn chế sử dụng chất nguy hiểm trong sản xuất thiết bị điện, điện tử và nồng độ tối đa cho phép của các chất này theo tỷ trọng trong các chất liệu đồng nhất (trừ trường hợp ngoại lệ được liệt kê trong mục lục II). Google menyatakan bahwa ponsel telah dirancang dan dibuat dengan mematuhi Aturan (Pengelolaan) Limbah Elektrik, 2016 (selanjutnya disebut "Aturan"), dan secara khusus mematuhi Aturan 16 (1) tentang pengurangan zat berbahaya dalam pembuatan peralatan listrik serta elektronik dan konsentrasi maksimum yang diizinkan menurut berat dalam materi homogen (kecuali untuk pengecualian yang tercantum dalam daftar II). |
Google tuyên bố rằng điện thoại của bạn được thiết kế và sản xuất tuân thủ Quy tắc (Quản lý) rác thải điện tử năm 2016 (sau đây gọi là "Quy tắc") và đặc biệt là tuân thủ Quy tắc 16 (1) về hạn chế sử dụng chất nguy hiểm trong sản xuất thiết bị điện, điện tử và nồng độ tối đa cho phép của các chất này theo tỷ trọng trong các chất liệu đồng nhất (trừ trường hợp ngoại lệ được liệt kê trong mục lục II). Google menyatakan bahwa ponsel telah dirancang dan dibuat dengan mematuhi Aturan (Pengelolaan) Limbah Elektronik 2016 (selanjutnya disebut ""Aturan""), dan secara khusus mematuhi Aturan 16 (1) tentang pengurangan zat berbahaya dalam pembuatan peralatan listrik serta elektronik dan konsentrasi maksimum yang diizinkan menurut berat dalam materi homogen (kecuali untuk pengecualian yang tercantum dalam daftar II). |
Google tuyên bố điện thoại của bạn được thiết kế và sản xuất theo Quy tắc (Quản lý) rác thải điện tử năm 2016 (sau đây gọi là "Quy tắc") và đặc biệt là tuân thủ Quy tắc 16 (1) về hạn chế sử dụng chất nguy hiểm trong sản xuất thiết bị điện, điện tử và nồng độ tối đa cho phép của các chất này theo tỷ trọng trong các chất liệu đồng nhất (trừ trường hợp ngoại lệ được liệt kê trong mục lục II). Google menyatakan bahwa ponsel Anda telah dirancang dan dibuat dengan mematuhi Aturan (Pengelolaan) Limbah Elektronik 2016 (selanjutnya disebut "Aturan"), dan secara khusus mematuhi Aturan 16 (1) tentang pengurangan zat berbahaya dalam pembuatan peralatan listrik serta elektronik dan konsentrasi maksimum yang diizinkan menurut berat dalam materi homogen (kecuali untuk pengecualian yang tercantum dalam daftar II). |
Google tuyên bố rằng điện thoại của bạn được thiết kế và sản xuất tuân thủ Quy tắc (Quản lý) rác thải điện tử năm 2016 (sau đây gọi là "Quy tắc") và đặc biệt là tuân thủ Quy tắc 16 (1) về hạn chế sử dụng chất nguy hiểm trong sản xuất thiết bị điện, điện tử và nồng độ tối đa cho phép của các chất này theo tỷ trọng trong các chất liệu đồng nhất (trừ trường hợp ngoại lệ liệt kê trong mục lục II). Google menyatakan bahwa ponsel telah dirancang dan dibuat dengan mematuhi Aturan (Pengelolaan) Limbah Elektronik 2016 (selanjutnya disebut ""Aturan""), dan secara khusus mematuhi Aturan 16 (1) tentang pengurangan zat berbahaya dalam pembuatan peralatan listrik serta elektronik dan konsentrasi maksimum yang diizinkan menurut berat dalam materi homogen (kecuali untuk pengecualian yang tercantum dalam daftar II). |
Dù hầu hết các khoa học gia cho rằng vũ trụ lúc khởi đầu là một vùng dầy đặc rất nhỏ (một điểm kỳ dị), nhưng chúng ta không thể tránh né được vấn đề căn bản là: “Nếu vào một thời điểm trong quá khứ, vũ trụ đã một thời ở trong trạng thái kỳ dị, có kích thước cực tiểu và tỷ trọng lớn vô cực, thì chúng ta phải hỏi là: cái gì đã tồn tại trước đó và cái gì ở bên ngoài vũ trụ.... Meskipun kebanyakan ilmuwan menelusuri jagat raya sampai ke suatu permulaan yang sangat kecil dan padat (suatu ketunggalan), kita tidak dapat menghindari persoalan utama ini, ”Jika pada suatu waktu di masa lalu, Jagat Raya dahulunya mendekati suatu keadaan tunggal yang berukuran sangat kecil dan sangat padat, kita harus bertanya apa yang ada di sana sebelumnya dan apa yang ada di luar Jagat Raya. . . . |
Ayo belajar Vietnam
Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti tỷ trọng di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.
Kata-kata Vietnam diperbarui
Apakah Anda tahu tentang Vietnam
Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.