ファック trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ファック trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ファック trong Tiếng Nhật.

Từ ファック trong Tiếng Nhật có các nghĩa là địt, đụ, đéo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ファック

địt

verb

đụ

verb

đéo

interjection adverb

Xem thêm ví dụ

ファック し て パパ !
Chơi em đi, Ba yêu!
俺 達 は や っ た 少な く とも 家族 が い る 不正 は ファック する !
Ít nhất tôi có một gia đình, đồ mũi két khốn kiếp!
彼女 が スイス に 行 く たび に 彼 は ファック し て い た !
Người cùng hắn xếp hình mỗi khi cô ta đến Thụy Sĩ!
ファック し た の か?
Cậu nói cậu phang gái à?
ファック し た から か ?
Vì tao đã phịch bọn mày?
下着 の モデル は 14 才 で ファック する よう な 人 たち よ
Người mẫu đồ lót chắc là thứ anh đã tự sướng khi anh còn 14 nhỉ.
話し を 続け ろ クソ の 部分 を ファック しろ
Nói tiếp đi, thằng khốn!
ファック ユー 、 デーヴ
Khỉ thật, Dave.
レーダー ファック !
Dẹp mẹ nó cái radar đi!
あんた こそ ファック ユー
Mẹ cô luôn nhé.
ファック し て パパ !
Chịch con đi, Ba!
ファック ユー
Địt cụ chúng mày!
ファック は やめ て 出 て こい よ
Thôi ngẩn ngơ đi và ra khỏi đây.
銃 だ 、 ファック し て ろ !
Nó có súng đó, thằng ngu!
ファック ユー!
Chết mày đi, cây!
ああ 、 ファック 、 なんて こと な の
Ôi vì Chúa.
ファック し て パパ !
Chịch con đi, Ba!
君 が 僕 に ファック し た ん だ !
Bọn mày phịch tao thì có!

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ファック trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.