どう trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ どう trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ どう trong Tiếng Nhật.
Từ どう trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sao, làm sao, thế nào, như thế nào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ どう
saonoun adverb 宇宙でどうやって食べ物をみつけるの? Làm sao để tìm được thức ăn khi đang ở ngoài không gian? |
làm saoSuffix 宇宙でどうやって食べ物をみつけるの? Làm sao để tìm được thức ăn khi đang ở ngoài không gian? |
thế nàoSuffix こんなに明らかなことをわざわざどうやって説明したらいいのか分からない。 Tôi không biết phải trình bày thế nào, bởi vì nó đã quá rõ ràng rồi. |
như thế nàoSuffix Wi-Fi ってフランス語ではどう発音するんですか? Bạn phát âm từ "WiFi" trong tiếng Pháp như thế nào? |
Xem thêm ví dụ
どうすれば読んだ聖句の適用をはっきり示すことができますか。[ Chúng ta cho thấy rõ cách áp dụng câu Kinh Thánh qua những cách nào? |
どう する ん だ ? Bằng cách nào hả? |
それでも どうやってか 問題は 2 時間後には解決していました Tuy nhiên, bằng cách nào đó trong vòng 2 tiếng đồng hồ, rắc rối đã được giải quyết. |
決定するにあたり,自分たちの行動についてエホバがどうお感じになるかを考えなければなりません。 Khi quyết định, họ nên nhớ Đức Giê-hô-va cảm thấy thế nào về hành động của họ. |
母親はどうするでしょうか。 Người mẹ sẽ sửa dạy con như thế nào? |
王統の者だったかどうかは別にしても,少なくともある程度重んじられた影響力のある家柄の出であったと考えるのは,道理にかなっています。 Không biết họ có thuộc dòng hoàng tộc hay không, nhưng hợp lý khi nghĩ rằng ít nhất họ cũng thuộc những gia đình có khá nhiều bề thế và ảnh hưởng. |
識別情報は、不正なアクセスなど不審なアカウント活動がないかどうかソフトウェアを確認するために使用されます。 Chúng tôi sử dụng nhận dạng này để kiểm tra hoạt động tài khoản đáng ngờ của phần mềm, chẳng hạn như truy cập trái phép. |
8 高齢や健康の問題のために,できる事柄が限られている場合はどうでしょうか。 8 Còn nếu chúng ta bị giới hạn bởi tuổi già hay các vấn đề sức khỏe thì sao? |
身近な人を亡くした子どもを助けようとする場合,どうすべきか戸惑う状況もあります。 Khi giúp con đương đầu với nỗi đau mất người thân, có lẽ bạn sẽ gặp những tình huống mà chính bạn cũng không biết phải làm thế nào. |
模範と訓戒によって子供たちに福音を教えていなかっとしたら,どうなっていただろうか。 Nếu như họ đã không dạy phúc âm cho con cái mình qua việc nêu gương và giáo huấn thì sao? |
それでも私は全時間奉仕者として奉仕したいと強く願っていました。 しかし,どうすればできるでしょうか。 Dù vẫn muốn phục vụ với tư cách là người truyền giáo trọn thời gian, nhưng làm sao tôi thực hiện được điều này? |
まず,あなたの区域で一般にどんな外国語が話されているかを調べてみてはどうでしょうか。 Tại sao không bắt đầu bằng cách để ý xem những người sống trong khu vực bạn thường nói những thứ tiếng nào? |
中国が大規模なサイバー攻撃を開始したら アメリカ政府はどうするのか? Khi Trung Quốc thực hiện các cuộc tấn công mạng, Chính phủ Hoa Kỳ đã làm gì? |
思春期になってからも子どもに霊的価値観を教えていくには,どうしたらよいのだろう。 Khi con bước sang tuổi thiếu niên, làm sao mình có thể tiếp tục dạy con những điều thiêng liêng? |
マルコ 12:28‐31)パウロはわたしたちがクリスチャンとして示す愛が誠実なものかどうかを確かめるよう勧めているのです。 (Mác 12:28-31) Phao-lô khuyên chúng ta, các tín đồ Đấng Christ, phải bày tỏ tình yêu thương thành thật. |
生徒に,自分の生活について考え,ラモーナイと彼の父のように,霊的に変わるために捨てる必要のある罪がないかどうか考えてみるように勧める。 Mời học sinh suy nghĩ về cuộc sống của họ và xem xét xem họ có cần phải từ bỏ bất cứ tội lỗi nào để được thay đổi về mặt thuộc linh như La Mô Ni và cha của ông không. |
5 (イ)わたしたちはどうすれば,保護される「大群衆」の一部となるために何が要求されているかを確認できますか。( 5. a) Làm thế nào chúng ta có thể nhận định điều gì cần phải làm để thuộc vào “đám đông” sẽ được cứu thoát? |
22 王 おう は アンモン に、この 地 ち に いて レーマン 人 じん の 中 なか で 暮 く らしたい か、すなわち 自 じ 分 ぶん の 民 たみ の 中 なか で 暮 く らしたい か どう か 尋 たず ねた。 22 Và vua hỏi Am Môn có phải ông muốn được ở lại xứ này với dân La Man là dân của vua không. |
14 どうすれば神権的な活動からもっと多くの喜びが得られますか。 14 Làm thế nào chúng ta có thể tìm thấy nhiều niềm vui hơn trong những hoạt động thần quyền? |
自分の家族に感謝を言い表わすことについてはどうでしょうか。 Còn đối với những người thân trong gia đình thì sao? |
祈りの人であったダニエルは,自分の命が危うくなるかどうかにかかわりなく,エホバに絶えず懇願しました。 Dù tính mạng bị đe dọa hay không, người hay cầu nguyện này vẫn luôn khẩn cầu Đức Giê-hô-va. |
昨夜 は 気分 が 悪 かっ た よう だ ね 今朝 は どう ? Sáng nay cô có thấy đỡ hơn chưa? |
6 宇宙の法廷におけるこの裁判は結局どうなりましたか。 6 Kết quả của cuộc tranh tụng trong tòa án vũ trụ này đã ra thế nào? |
父 は どう な の ? Còn về cha em thì sao? |
では,神のご性格とご計画について知っている事柄を全世界と引き換えるのはどうか。 Ai sẽ nhận lấy cả thế gian để đổi đi những gì mình biết về cá tính và kế hoạch của Đức Chúa Trời? |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ どう trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.