핑계 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 핑계 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 핑계 trong Tiếng Hàn.
Từ 핑계 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là cớ, lý do, biện minh, nê, bào chữa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 핑계
cớ(pretext) |
lý do(pretext) |
biện minh(excuse) |
nê
|
bào chữa(excuse) |
Xem thêm ví dụ
아랫목자들의 불완전성을 핑계 삼아 그들의 성경적 조언을 무시해서는 안 되는 이유가 무엇입니까? Tại sao sự bất toàn của những người chăn phụ không phải là lý do để chúng ta lờ đi lời khuyên của họ? |
태라는 세상의 청소년들과 어울리는 것에 대해 무슨 핑계를 댔습니까? Tara viện lý do nào để bào chữa cho việc kết bạn với người trẻ thế gian? |
피곤해하는 딸을 빨리 집에 데려가고도 싶었고 잘 알지도 못하는 사람에게 빵 한 덩이를 갖다 주는 일이 멋쩍기도 해서 핑계를 대며 그 생각을 지워 버리려 했습니다. Chị cố gắng làm ngơ thúc giục đó, chị chỉ muốn mang đứa con gái rất mệt mỏi của mình về nhà và cảm thấy ngượng ngùng về việc mang tặng một ổ bánh mì cho một người gần như là xa lạ. |
분명히, 인자하신 대속의 마련을 받아들이는 것을 나쁜 행실에 대한 핑계거리로 삼는 일이 있어서는 안 됩니다. Chắc chắn không nên để việc chấp nhận một sự sắp đặt đầy yêu thương về giá chuộc trở thành một lý do để bào chữa cho cách cư xử sai trái của mình. |
지나고 난 후에야 밝혀지는 역사의 뒷얘기 처럼 정말이지 설명할 수 없고 핑계댈 수 없는 것은 인류애 실천의 실패입니다. 우리의 자손들이 역사의 심판대에서 우리에게 묻겠죠. Từ kinh nghiệm quá khứ, có một điều gì không thể giải thích, không rõ nguyên nhân là sự thất bại của lòng trắc ẩn. |
12 예언자 말라기 시대에, 많은 유대인 남자들은 온갖 핑계를 대고 아내와 이혼함으로 아내를 배신했습니다. 12 Trong thời của nhà tiên tri Ma-la-chi, nhiều người chồng thuộc dân Do Thái đã đối xử bội bạc với vợ mình qua việc ly dị vợ, với đủ mọi lý do. |
학생들에게 몇 분 동안 시간을 주어 힐라맨서 16:17~21을 조용히 읽으며 불의한 자들이 사무엘의 예언을 믿지 않는 이유로 든 추가적인 핑계를 찾아보게 한다. Cho học sinh một vài phút để đọc thầm Hê La Man 16:17–21, và tìm kiếm thêm những lời bào chữa mà những kẻ bất chính đưa ra vì không tin những lời tiên tri của Sa Mu Ên. |
흔히 아이의 감정을 상하게 하고 싶지 않다는 핑계를 대면서 그렇게 합니다. 하지만 사실상 부모의 그런 방임적인 태도야말로 아이에게 오래도록 해가 됩니다. Trên thực tế, sự dễ dãi của họ lại gây tổn hại lâu dài cho con. |
우리는 자신의 잘못에 핑계를 대고 합리화하는 경향이 있으며, 어떤 부분을 어떻게 개선할지 전혀 알지 못할 때도 있습니다. Chúng ta có khuynh hướng bào chữa và hợp lý hóa lỗi lầm của mình, và đôi khi thường là chúng ta không biết được mình cần phải cải thiện về mặt nào hoặc làm điều đó như thế nào. |
우리는 그리스도를 닮지 않은 행동에 대하여 솔직한 것이라는 핑계를 대지 않고, 하나님의 자녀로서 각 개인이 지닌 고유한 특성에 대해 기뻐하고 감사할 수 있습니다. Chúng ta có thể tán dương tính duy nhất của cá nhân với tư cách là con cái của Thượng Đế, nhưng không được tự coi mình là chân chính vì đó là một lời biện minh cho hành vi không giống với Đấng Ky Tô. |
두세 학생에게 이 성구들에서 어떤 핑계를 알아냈는지 말해 달라고 한다. Yêu cầu một vài học sinh cho biết họ đã nhận ra những lời bào chữa nào trong các câu này. |
나의 가족은 다른 핑계를 대었지만, 내가 보기에 나의 가족의 실제 문제는 부해지려는 욕망이었다. Mặc dù gia đình đưa ra những lý do bào chữa khác, tôi nghĩ rằng vấn đề thật là vì họ ham muốn được giàu có. |
왜 어느 누구에게도 왕을 볼 수 없다는 것이 핑계가 될 수 없습니까? Tại sao không ai có lý do để tự bào chữa vì sự hiện diện vô hình của Vua? |
우리는 그리스도를 닮지 않은 행동에 대하여 진정성이라는 핑계를 대지 않고, 하나님의 자녀로서 각 개인이 지닌 고유한 특성에 대해 기뻐하고 감사할 수 있습니다. Chúng ta có thể tán dương tính duy nhất của cá nhân với tư cách là con cái của Thượng Đế, nhưng không được tự coi mình là chân chính vì đó là một lời biện minh cho hành vi không giống với Đấng Ky Tô. |
우리에게는 핑계가 있을 수 없습니다. Cuối cùng, chúng ta sẽ không có lý do gì để bào chữa nữa. |
비록 아무도 완전한 사람은 없다는 것을 인정하지만, 우리는 그 사실을 우리의 기대치를 낮추고 우리의 특권에 못 미치는 생활을 하며 회개의 날을 미루는 핑계로 이용하지 않습니다. 또한 더 나아지고, 더 온전해지며, 더 고결한 주님의 제자가 되기 위한 노력을 거부하는 데 이용하지 않습니다. Mặc dù chúng ta nhận ra rằng không một ai trong chúng ta là hoàn hảo cả, nhưng chúng ta không sử dụng sự thật ấy để làm một cái cớ nhằm hạ thấp kỳ vọng của mình, để không sống theo đặc ân của mình, để trì hoãn ngày hối cải của mình, hoặc từ chối không trở thành các tín đồ tốt hơn, hoàn hảo hơn, được tinh lọc hơn của Đức Thầy và Vua của chúng ta. |
종교적인 축일에 선물을 받지 않는 이유에 대해 거짓말을 하고 핑계를 댔죠.” Mình nói dối và viện lý do không nhận quà trong những ngày lễ”. |
“창세로부터 [하나님의] 보이지 아니하는 것들 곧 그의 영원하신 능력과 신성이 그 만드신 만물에 분명히 보여 알게 되나니 그러므로 저희가 핑계치 못할찌니라.” “Những sự trọn lành của Ngài mắt không thấy được, tức là quyền-phép đời đời và bổn-tánh Ngài, thì từ buổi sáng-thế vẫn sờ-sờ như mắt xem-thấy, khi người ta xem-xét công-việc của Ngài. |
우리가 다른 사람들에게 그렇게까지나 중요하다고 여겨지는게 무섭기도 할거에요 왜냐하면 리더십이 우리보다 크다고 여기는 한, 리더십을 우리의 능력 밖에 두는 한, 그리고 리더십이 세상을 바꾸는 것이라고만 생각하는 한, 우리는 그것을 일상생활에서 우리 자신으로부터나 서로에게로부터 오는 것이 아니라고 여길 핑계거리를 대는 거니까요. Và càng đáng sợ hơn khi nghĩ chúng ta quan trọng đến thế với những người khác, bởi vì bao lâu chúng ta vẫn biến sự lãnh đạo thành một cái gì đó lớn hơn bản thân, bao lâu chúng ta vẫn nghĩ sự lãnh đạo vượt xa chúng ta, bao lâu chúng ta vẫn nghĩ về nó là thay đổi thế giới, chúng ta đã tự cho bản thân một lời ngụy biên để không trông đợi nó mỗi ngày từ chính bản thân chúng ta và những người khác. |
하지만 신티아는 이렇게 시인합니다. “침례받기 전에, 숙제나 그 밖의 학교 일을 핑계로 집회에 빠지기가 쉽다는 것을 알게 된 때가 있었어요. Tuy nhiên, cô thừa nhận: “Có một thời gian, trước khi báp têm, tôi cảm thấy dễ dàng bỏ nhóm họp, dùng các bài tập ở nhà hoặc những hoạt động học đường khác như là một cái cớ để chạy tội. |
정말로 실패에 대한 어떤 핑계도 없다고 생각합니다. Trên thực tể, không có lời bào chữa nào cho thất bại. |
믿을 수 없는 마음은 개성상의 심각한 흠을 합리화해 버리거나 심각한 죄를 지은 것에 대해 핑계를 댈 수 있습니다. Lòng dối trá có thể biện hộ cho một tật rất xấu hoặc bào chữa cho một tội nặng. |
매일같이 귀가 따갑게 잔소리를 늘어놓으시니까요!” 라고 핑계를 대기가 쉽습니다. Tại họ lúc nào cũng cằn nhằn!”. |
그런 사람은 언제나 자기의 행실에 대해 핑계를 대고 책임을 다른 곳으로 전가하려 할 것입니다. Hạng người như thế sẽ luôn luôn viện cớ để bào chữa cho những hành vi của mình và tìm cách đổ lỗi cho điều gì khác. |
왜 핑계들을 대고 있었을까요? Vậy tại sao tôi phải trì hoãn chứ? |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 핑계 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.