pejorative trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pejorative trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pejorative trong Tiếng Anh.

Từ pejorative trong Tiếng Anh có các nghĩa là có nghĩa xấu, từ có nghĩa xấu, miệt thị. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pejorative

có nghĩa xấu

adjective

từ có nghĩa xấu

adjective

miệt thị

adjective

Xem thêm ví dụ

Such a ruling-class oligarchy control the primary sector of the economy by way of the exploitation of labour; thus, the term banana republic is a pejorative descriptor for a servile dictatorship that abets and supports, for kickbacks, the exploitation of large-scale plantation agriculture, especially banana cultivation.
Bọn quả đầu (hay đầu sỏ, tiếng Anh: oligarch) thống trị này kiểm soát khu vực một (hay khu vực sản xuất sơ khai) của nền kinh tế bằng cách bóc lột sức lao động nhân dân; như vậy, cụm từ cộng hòa chuối là một thuật ngữ mang thái độ miệt thị đối với nền độc tài hèn hạ, xúi dục và ủng hộ cho văn hóa lót tay, lại quả, sự bóc lột các đồn điền nông nghiệp diện rộng, đặc biệt là trong khai thác chuối.
It has always been controversial because it is (in a pejorative sense) considered a subjective term, used as an ad hominem attack against groups with differing doctrines or practices.
Nó đã luôn luôn gây tranh cãi bởi vì nó (theo nghĩa xấu) được coi là một thuật ngữ mang tính chủ quan, được sử dụng như một việc tấn công cá nhân khi tranh luận giữa các nhóm có các học thuyết hoặc cách thờ phượng khác nhau.
The initialism "SWPL" has been adopted in some circles as a (usually pejorative) shorthand term for the type of people depicted on the blog.
Cách viết tắt "SWPL" đã được thông qua trong một số vòng tròn như một thuật ngữ viết tắt (thường là tẩy xoá) cho loại người được miêu tả trên blog.
While the term Ceaușism became widely used inside Romania, usually as a pejorative, it never achieved status in academia.
Tuy thuật ngữ Chủ nghĩa Ceaușescu đã được sử dụng rộng rãi bên trong Romania, thường có nghĩa miệt thị, nó không bao giờ có được tư cách hàn lâm.
The word Shina, used historically in reference to China, acquired a pejorative connotation through its association with Japanese imperialist association in Asia and was replaced with the word Chūka, which derived from the Chinese name for the People's Republic.
Từ Shina, được sử dụng trong lịch sử khi đề cập đến Trung Quốc, mang một ý nghĩa miệt thị thông qua liên kết của nó với các đoàn thể chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản ở châu Á, và được thay thế bằng từ Chūka, bắt nguồn từ tên gọi Trung Quốc của nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân (Trung Hoa).
But while some, following Baronius, used 'dark age' neutrally to refer to a dearth of written records, others used it pejoratively, lapsing into that lack of objectivity that has discredited the term for many modern historians.
Nhưng trong khi một số nhà sử học, nghe theo Baronius, sử dụng một cách trung lập thuật ngữ “thời kỳ tăm tối” để đề cập đến sự khan hiếm các bản ghi chép, các nhà sử gọc khác lại sử dụng nó để miệt thị, gần như sa vào sự thiếu khách quan và làm xấu thuất ngữ này trong mắt nhiều nhà sử học hiện đại.
"Eye candy" -- sort of pejorative, don't you think?
" Vui mắt" -- nó có nghĩa khá xấu, bạn không nghĩ thế sao?
Historically, the term "huckster" was applied to any type of vendor or reseller, but over time it has assumed distinctive pejorative connotations.
Trong lịch sử, thuật ngữ "huckster" được áp dụng cho bất kỳ loại nhà cung cấp hoặc đại lý bán lẻ nào, nhưng theo thời gian, nó đã giả định những ý nghĩa sai lầm đặc biệt.
It is added to the root of the noun, and in actual usage, it takes the proper agreement for gender and number. planta → plantita / plantota ("plant" → "little plant" / "big plant") vaso → vasito / vasote ("glass" → "little glass" / "big glass") niño → niñito / niñote ("small boy" → "little tiny boy" / "Big (little tiny) boy") In other cases, this ending can be pejorative or belittling. señor → señorito ("Sir/Mister" → "little sir/mister" (mockingly) compare señora → señorita ("Madame/Mrs." → "Miss/Ms."))
Nó được thêm vào gốc của danh từ, và khi sử dụng thực tế nó cũng tuân theo quy tắc giống và số lượng. planta → plantita / plantota ("cây" → "cây nhỏ" / "cây lớn") vaso → vasito / vasote ("cốc" → "cốc nhỏ" / "cốc lớn") niño → niñito / niñote ("cậu bé nhỏ" → "cậu bé nhỏ xíu" / "Cậu (bé) lớn") Trong các trường hợp khác, kết thúc này có thểtừ chê bai hoặc xem thường. señor → señorito ("Ngài" → "ngài bé" (chế nhạo) hay señora → señorita ("Bà/Mrs." → "Cô/Ms."))
I began to view the word ‘foreign’ as pejorative and created a rule within CNN that the word could not be used either on air or in conversation around the office.
Tôi cảm thấy việc dùng từ ‘ngoại quốc’ là miệt thị. Vì vậy, tôi đề ra nội quy trong CNN là không được sử dụng từ ‘ngoại quốc’ khi phát sóng cũng như khi trò chuyện tại sở làm.
Douglas Allchin In science fiction fandom, the term "huckster" is used non-pejoratively to designate dealers in science fiction–related books, magazines and paraphernalia, particularly those who deal at science fiction conventions.
Douglas Allchin Trong fandom khoa học viễn tưởng, thuật ngữ "huckster" được sử dụng một cách không chuyên nghiệp để chỉ định các đại lý trong các cuốn sách, tạp chí và vật liệu khoa học viễn tưởng, đặc biệt là những người làm việc tại các hội nghị khoa học viễn tưởng.
Although "Indian" is a term still commonly used in legal documents, the descriptors "Indian" and "Eskimo" have somewhat fallen into disuse in Canada and some consider them to be pejorative.
Mặc dù "Ấn Độ" là một thuật ngữ vẫn thường được sử dụng trong các tài liệu pháp lý, các mô tả "Ấn Độ" và " Eskimo " đã phần nào rơi vào tình trạng không hài lòng ở Canada và một số coi chúng là đáng ghét.
This socialist policy was pejoratively called the iron rice bowl.
Chính sách xã hội chủ nghĩa này đã được gọi là bát cơm sắt.
In the English language, the word "individualism" was first introduced, as a pejorative, by the Owenites in the late 1830s, although it is unclear if they were influenced by Saint-Simonianism or came up with it independently.
Trong tiếng Anh, thuật ngữ "chủ nghĩa cá nhân" lần đầu được sử dụng là bởi các nhà theo thuyết của Owen vào những năm 1830, mặc dù còn chưa rõ là họ có bị ảnh hưởng của các nhà xã hội Saint-Simon hay không hay là họ tự đưa ra thuật ngữ này một cách độc lập.
The term Realpolitik is sometimes used pejoratively to imply politics that are perceived as coercive, amoral, or Machiavellian.
Thuật ngữ Realpolitik đôi khi được sử dụng một cách miệt thị để ám chỉ chính trị được coi là cưỡng chế, vô đạo đức hoặc Machiavellian.
This word is sometimes used in a pejorative sense by subcultures who view ostensibly mainstream culture as not only exclusive but artistically and aesthetically inferior.
Cụm từ này đôi khi được các tiểu văn hóa sử dụng với ý nghĩa xấu, miệt thị vì họ vốn xem văn hóa thịnh hành, văn hóa chủ đạo có vẻ bề ngoài không chỉ chiếm độc quyền mà còn thấp kém về tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
In the early 19th century, she-male was used as a colloquialism in American literature for female, often pejoratively.
Vào thế kỷ 19, she-male là một từ thông tục thường được dùng trong văn học Mỹ để chỉ phụ nữ, thường là miệt thị.
Some feel the word has come to have a negative or pejorative connotation, while other observers maintain it is neutral or even positive.
Một vài người có cảm giác về từ này rằng nó mang một ý nghĩa tiêu cực hoặc có nghĩa xấu, trong khi những người quan sát khác duy trì ý kiến cho rằng đây là một cụm từ mang sắc thái trung tính hoặc thậm chí là tích cực.
The term "kathoey" may be considered pejorative, especially in the form "kathoey-saloey".
Từ "kathoey" có thể được xem là miệt thị, nhất là khi nói "kathoey-saloey".
Race traitor is a pejorative reference to a person who is perceived as supporting attitudes or positions thought to be against the supposed interests or well-being of that person's own race.
Kẻ phản bội dân tộc là danh từ để nói về một người được coi là có thái độ hỗ trợ hoặc vị trí được cho là chống lại lợi ích của đồng bào họ hay chính dân tộc của họ.
Although the story has been mistakenly called "The Goblin and the Huckster," it has nothing to do with that term (pejoratively).
Mặc dù câu chuyện đã bị gọi nhầm là "The Goblin and the Huckster", nhưng nó không liên quan gì đến thuật ngữ đó (một cách miệt thị).
Homeless advocates have accused its founder, Ben Rogovy, and the process, of exploiting the poor and take particular offense to the use of the word "bum" which is generally considered pejorative.
Những người giúp đỡ người vô gia cư đã buộc tội người sáng lập, Ben Rogovy, và quá trình đó là khai thác người nghèo và đặc biệt dẫn chứng việc sử dụng từ có hàm ý xấu "bum" thường được coi là miệt thị.
However, the early 20th century saw a radical re-evaluation of the Middle Ages, which called into question the terminology of darkness, or at least its more pejorative use.
Tuy nhiên, đầu thế kỷ 20, có một sự đánh giá lại về thời kỳ Trung Cổ, qua đó đưa ra câu hỏi về thuật ngữ “tăm tối”, hoặc ít nhất là cách sử dụng mang nghĩa xấu về nó.
Deciding that "Cop Killer" or "Cop Destroyer" would be tactless, they eventually settled on "Pig Destroyer" ("pig" being a pejorative American slang term for the police).
Do không muốn dùng "Cop Killer" hay "Cop Destroyer", ban nhạc cuối cùng chọn tên "Pig Destroyer" ("pig" (lợn) là một từ lóng mang ý xấu để chỉ cảnh sát).
"Ugly American" is a pejorative term used to refer to perceptions of loud, arrogant, demeaning, thoughtless, ignorant, and ethnocentric behavior of American citizens mainly abroad, but also at home.
Người Mỹ xấu xí là một thuật ngữ miệt thị được dùng để chỉ những cảm nhận về thái độ nói to, ồn ào, kiêu ngạo, thiếu nhân cách, thiếu suy nghĩ, ngu dốt, cho dân tộc mình là hơn cả của các công dân người Mỹ chủ yếu là ở nước ngoài, nhưng còn cả ở quê nhà.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pejorative trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.