goût amer trong Tiếng pháp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ goût amer trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ goût amer trong Tiếng pháp.
Từ goût amer trong Tiếng pháp có các nghĩa là cay đắng, sự đau đớn, đắng, vị đắng, cay. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ goût amer
cay đắng(bitterness) |
sự đau đớn(bitterness) |
đắng
|
vị đắng(bitterness) |
cay
|
Xem thêm ví dụ
et l’alcool a un goût amer pour ceux qui le boivent. Men nồng đắng ngắt cho những kẻ uống nó. |
Les bébés aiment le goût du sucré et détestent le goût amer. Trẻ con thường yêu vị ngọt và ghét vị đắng. |
Cela vous fait rire, mais cette citation a un goût amer, n'est- ce pas? Giờ thì bạn cười, nhưng câu nói này cũng làm ta day dứt, phải không. |
Ce sont ces récepteurs qui nous permettent d'identifier les goûts amer, sucré, et le goût savoureux nommé umami. Các bộ cảm nhận trên tế bào cho phép chúng ta nhận biết các vị khác nhau. Như đắng, ngọt, và vị mặn hay còn gọi là các vị dễ hoà hợp |
Le goût amer est dans ta bouche, magicien de la rue, parce que les vieux dieux ne te font pas honneur. Cái vị chua đó nằm trong chính miệng của anh đấy, pháp sư đường phố à, vì những vị thần cổ xưa không xem trọng anh. |
Tu n'as pas peur de passer ta vie à écrire sans résultat et de mourir sur un tas de rêves brisés avec, dans la bouche, le goût amer des cendres de l'échec? " Cô không sợ là cô sẽ phải dành cả cuộc đời mình cho công việc này mà sẽ không tạo ra được gì hết và rồi cô sẽ chết trong đống đổ nát của những giấc mơ tan vỡ với vị đắng của sự thất bại? |
Différentes sections du cortex cérébral traitent des goûts différents : amer, salé, umami, et, dans notre cas, sucré. Những phần khác nhau của vỏ não xử lý các vị khác nhau: đắng, mặn, nhạt, và vị ngọt mà ta đang nói đến. |
Ça peut sembler agréable au départ, mais après, ça laisse un arrière-goût tellement amer... Thoạt tiên nó có vẻ ngọt ngào nhưng sau đó để lại dư vị cay đắng vô cùng. |
Ça me fait encore flipper à chaque fois que j'en mange, mais elle a une capacité unique de masquer certains récepteurs du goût sur votre langue, de sorte que surtout les récepteurs de goût amer, donc normalement les choses qui aurait un goût très amer ou acide, en quelque sorte commencent à avoir un goût très sucré. Tôi vẫn phát hoảng mỗi lần ăn nó, nhưng nó có một khả năng độc đáo là nó che đậy vài dây thần kinh vị giác trên lưỡi bạn, thường là dây thần kinh thụ cảm vị chua, vì thế những thứ bình thường có vị chua hoặc chát, bỗng trở nên rất ngọt. |
Il a remarqué que le goût du bouillon dashi à base de kombu était différent des goûts sucré, acide, amer et salé, et il l’a appelé umami. Ông nhận thấy rằng vị của kombu dashi (nước dùng nấu từ tảo bẹ kombu) rất khác biệt so với vị ngọt, chua, đắng và mặn, nên đặt tên vị này là umami. |
Son goût est à la fois amer et légèrement sucré. Rễ của nó vừa đắng vừa ngọt. |
Si elle est trop fine, il sera amer et aura un goût de brûlé. Nếu xay quá nhuyễn, cà phê sẽ có vị đắng và khét. |
Mais, pour apprécier l’amer, il faut éduquer son goût. — Exode 12:8. Nhưng bạn cần phải tập mới thích ăn đắng được.—Xuất Ê-díp-tô Ký 12:8. |
» Je donnais des excuses comme : « C’est trop amer » ou « Je n’aime pas le goût ». Trong quá khứ , tôi đã đưa ra lời bào chữa như là “Cà phê quá đắng” hay “Tôi không thích mùi vị cà phê.” |
Cela rend nos récepteurs beaucoup plus sensibles au arômes amers du jus d'orange, ce qui donne ce goût atroce. Điều này khiến tế bào cảm nhận nhạy bén hơn với vị đắng trong nước cam. Tạo ra vị đắng nghét |
À la fin du XIXe siècle, le chef Auguste Escoffier, qui avait ouvert ce qui était le restaurant le plus cher et le plus révolutionnaire de Paris, créait des repas qui associaient l’umami à des goûts salés, acides, sucrés et amers. Vào cuối những năm 1800, đầu bếp Escoffier Auguste, người sáng lập một nhà hàng mang tính cách mạng, sang trọng quyến rũ bậc nhất Paris, đã tạo ra các món ăn kết hợp umami với vị mặn, chua, ngọt và đắng. |
Un bourgeon gustatif peut contenir une centaine de cellules réceptrices du goût, chacune détectant une des quatre saveurs fondamentales que sont l’acide, l’amer, le salé et le sucré*. Mỗi chồi vị giác có đến một trăm tế bào nhận cảm, mỗi tế bào có thể phân biệt một trong bốn vị: chua, mặn, ngọt hoặc đắng*. |
Il avait remarqué que le bouillon japonais de katsuobushi et de kombu avait un goût particulier qui n’avait pas encore été décrit scientifiquement et qui n’était ni sucré, ni salé, ni acide, ni amer. Ông nhận ra rằng nước dùng của người Nhật nấu từ katsuobushi và kombu có một vị độc đáo mà khoa học thời đó chưa miêu tả được, nó khác với các vị cơ bản ngọt, mặn, chua và đắng. |
Cùng học Tiếng pháp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ goût amer trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.
Các từ liên quan tới goût amer
Các từ mới cập nhật của Tiếng pháp
Bạn có biết về Tiếng pháp
Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.