끝 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 끝 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 끝 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có nghĩa là kết thúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 끝

kết thúc

noun

거의 났기 때문에, 이 이야기를 반복하겠습니다.
Bởi vì chúng ta đã sắp kết thúc, tôi sẽ kể lại câu chuyện.

Xem thêm ví dụ

여러분은 영원하신 하나님 아버지의 자녀이며, 따라서 여러분이 그분의 아들에 대한 신앙을 갖고, 회개하고, 의식들을 받고, 성신을 받고, 까지 견딘다면 여러분은 그분과 같이 될 수6 있습니다.7
Các anh chị em là con của Thượng Đế Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu và có thể trở thành giống như Ngài6 nếu các anh chị em có đức tin nơi Vị Nam Tử của Ngài, hối cải, tiếp nhận các giáo lễ, tiếp nhận Đức Thánh Linh, và kiên trì đến cùng.7
7 그러자 사탄은 여호와 앞*에서 떠나가 욥을 머리에서 발바닥까지 고통스러운 종기*로+ 쳤다.
7 Vậy, Sa-tan lui khỏi mặt Đức Giê-hô-va và hành hạ Gióp bằng những ung nhọt đau đớn+ từ lòng bàn chân cho đến đỉnh đầu.
분명 확신하건대 삶의 자락에 이른 아이들을 위해 병원 중환자실보다 나은 곳이 틀림없이 있습니다.
Tôi nghĩ, tất nhiên rồi phải có một nơi tốt hơn đơn vị chăm sóc đặc biệt của bệnh viện cho trẻ em vào cuối đời chúng
이제 여기 플라스틱들 이미지의 단에 서 있습니다.
Và giờ chúng nằm đây, ở một xó không ai biết.
혁명이 일어났습니다. 이것이 은 아닙니다.
Cuộc cách mạng đang diễn ra.
8 “이방인의 때”의 인 1914년에 메시야 왕국이 탄생하면서, 여호와 하나님의 하늘 영역에서 전쟁이 발발하였습니다.
8 Trong lãnh vực trên trời của Đức Giê-hô-va một cuộc chiến đã xảy ra lúc nước của đấng Mê-si mới thành hình vào năm 1914, khi thời kỳ dân ngoại vừa chấm dứt (Lu-ca 21:24).
완성된 도표는 본 교재 에 있는 부록을 참조한다.)
(Để có biểu đồ đầy đủ, xin xem phần phụ lục ở cuối bài học này).
반면에 연설의 이란 연사가 연설을 마치고 퇴장하는 때입니다.
Bài giảng chấm dứt khi diễn giả rời bục.
리하이의 여행 경로를 더 잘 이해하도록 본 과 에 나오는 지도를 살펴본다.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về địa lý của cuộc hành trình của Lê Hi, hãy xem lại bản đồ phần cuối của bài học này.
27 오늘날 우리는 사탄의 전체 세상의 에 직면해 있습니다.
27 Ngày nay, chúng ta đang đứng trước sự cuối cùng của thế gian Sa-tan.
8월 30일: 116장 “가외의 고별 훈계” 소제목부터 장의 까지
30 tháng 8: Chuyện số 85 chuyện số 86
시작과 을 다 아시는 우리 구주 예수 그리스도께서는 자신이 가게 될 길, 즉 겟세마네와 골고다로 이어지는 그 여정을 잘 알고 계셨으며, “손에 쟁기를 잡고 뒤를 돌아보는 자는 하나님의 나라에 합당하지 아니하니라”(누가복음 9:62)라고 말씀하셨습니다.
Đấng Cứu Rỗi, Chúa Giê Su Ky Tô, là Đấng nhìn thấy từ đầu đến cuối, biết rất rõ con đường Ngài sẽ đi đến Vườn Ghết Sê Ma Nê và Đồi Sọ khi Ngài phán: “Ai đã tra tay cầm cày, còn ngó lại đằng sau, thì không xứng đáng với nước Đức Chúa Trời” (Lu Ca 9:62).
나는 건 아무것도 없어
Chẳng có việc khác nào xong cả
만일 그렇다면, 그 세상은 왜 났습니까?
Nếu có, tại sao nó đã kết thúc?
그리고 많은 기도를 하고 노력을 기울인 에 마침내 그리스도인으로 침례를 받는 축복된 날을 맞이할 수 있었습니다.—골로새 1:9, 10 낭독.
Cuối cùng, sau nhiều lời cầu nguyện và nỗ lực, ngày quan trọng đã đến khi chúng ta có thể làm phép báp-têm của tín đồ Đấng Christ.—Đọc Cô-lô-se 1:9, 10.
하지만 에스겔처럼 우리도 “지금 네게 이 이르렀다”라고 사람들에게 거듭 경고하라는 여호와의 지시를 계속해서 이행합니다.
Nhưng như Ê-xê-chi-ên, chúng ta tiếp tục làm theo sự chỉ dẫn của Đức Giê-hô-va là cảnh báo người ta nhiều lần: “Sự kết thúc nay đến trên ngươi”.
··· 그들은 고대 마야 달력의 5125년으로 이루어진 주기가 나는 날인 2012년 12월 21일에 세상이 종말을 맞을 것이라고 믿는다.”—BBC 뉴스.
Họ tin rằng thế giới sẽ bị diệt vong vào ngày 21-12-2012, cuối giai đoạn 5.125 năm theo lịch cổ đại của người Maya”.—BBC News.
그렇게 하지 않는다면, 어떻게 나머지 회중 성원들이 기도 에 “아멘”이라고 함께 말할 수 있겠읍니까?
Nếu không, làm sao những người khác trong hội-thánh có thể đồng lòng nói “A-men” với họ khi lời cầu nguyện chấm dứt?
사전 요구사항: 버전을 출시하기 전에 앱의 스토어 등록정보, 콘텐츠 등급, 가격 및 배포 섹션을 까지 작성했는지 확인하세요.
Điều kiện tiên quyết: Trước khi có thể ra mắt bản phát hành, hãy đảm bảo bạn đã hoàn thành các phần danh sách cửa hàng, xếp hạng nội dung cũng như giá cả và phân phối của ứng dụng.
그 일이 하나님께서 뜻하시는 정도까지 “모든 민족에게 증거”되고 나면 “이 올 것입니다.”
Khi “muôn dân” đều đã nhận được sự làm chứng tới mức độ mà Đức Chúa Trời đã định thì “sự cuối-cùng sẽ đến” (Ma-thi-ơ 24:14).
“사명은 죽은 자를 위한 침례뿐 아니라, 부부 인봉과 부모에 대한 자녀 인봉까지 아우르는데, 그래야만 태초로부터 날에 이르기까지 ‘여러 경륜의 시대와 열쇠와 권능과 영광의 전체적이고도 철저하고 완전한 연합과 결합’이 가능합니다.
Chủ Tịch Joseph Fielding Smith tuyên bố rằng: “Đây không chỉ là câu hỏi về phép báp têm cho người chết thôi, nhưng còn là việc gắn bó cha mẹ với nhau và con cái với cha mẹ, để mà sẽ có một ‘sự liên kết và nối liền với nhau một cách trọn vẹn, hoàn bị và toàn hảo các gian kỳ cùng các chìa khóa, các quyền năng và các vinh quang,’ kể từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc.
이러한 기회는 그들이 이사야 42:10에 있는 말씀의 의미를 참으로 즐거이 음미할 수 있는 때다. “항해하는 자와 바다 가운데 만물과 섬들과 그 거민들아 여호와께 새 노래로 노래하며 땅 에서부터 찬송하라.”
Vào những dịp đó họ được thưởng thức ý nghĩa câu Ê-sai 42:10: “Các ngươi là kẻ đi biển cùng mọi vật ở trong biển, các cù-lao cùng dân-cư nó, hãy hát bài ca-tụng mới cho Đức Giê-hô-va, hãy từ nơi đầu-cùng đất ngợi-khen Ngài”.
(갈라디아 6:16) 예수께서는 기름부음받은 그리스도인들에게 다음과 같이 약속하십니다. “이기고 내 일을 까지 지키는 사람에게 내가 나라들을 다스릴 권위를 주겠다. 그러면 그가 사람들을 쇠지팡이로 다스릴 것이며, 그들은 질그릇과 같이 산산이 부서질 것이다.
(Ga-la-ti 6:16) Chúa Giê-su hứa với các môn đồ xức dầu của ngài: “Kẻ nào thắng, và giữ các việc của ta đến cuối-cùng, ta sẽ ban cho quyền trị các nước: kẻ đó sẽ cai-trị bằng một cây gậy sắt, và sẽ phá tan các nước như đồ gốm, khác nào chính ta đã nhận quyền cai-trị đó nơi Cha ta”.
그에 더해, 다음 방문의 기초를 놓기 위해 대화의 부분에서 사용할 수 있는 한 가지 질문도 준비하십시오.
Ngoài ra, hãy chuẩn bị một câu hỏi để nêu ra trước khi chấm dứt cuộc thảo luận nhằm đặt nền tảng cho lần thăm viếng tới.
다섯 번째는 까지 견딤입니다.
Thứ năm, kiên trì cho đến cùng.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.