fighter trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ fighter trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ fighter trong Tiếng Anh.

Từ fighter trong Tiếng Anh có các nghĩa là chiến sĩ, chiến binh, máy bay chiến đấu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ fighter

chiến sĩ

noun

War fighters execute the will of faceless power, the unknown.
Các chiến sĩ thực thi ý muốn của quyền lực vô diện, những người vô danh.

chiến binh

noun

The fighters, the women and the flowers are gone.
Những chiến binh, phụ nữ và những đóa hoa đều đã biến mất.

máy bay chiến đấu

noun

And no enemy fighters over the harbor, sir!
Và trên cảng không có máy bay chiến đấu nào, sếp!

Xem thêm ví dụ

In 1948, the Admiralty had second thoughts about the undercarriage-less fighter and Supermarine reworked their design by including a nosewheel undercarriage, becoming the Type 508.
Năm 1948, hải quân có yêu cầu thứ hai về loại tiêm kích không có bánh đáp, Supermarine đã làm lại thiết kế của mình có bánh đáp và có tên gọi là Type 508.
“On Monday, September 17, we pulled out the bodies of some fire fighters who had rushed into the building on the previous Tuesday.
“Vào Thứ Hai, ngày 17 tháng 9, chúng tôi kéo ra được xác của vài người lính cứu hỏa, những người đã xông vào tòa nhà hôm Thứ Ba tuần trước.
"Details, covers & images for Super Street Fighter 4 Arcade Edition : News : EventHubs.com".
Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2010. ^ “Details, covers & images for Super Street Fighter 4 Arcade Edition: News: EventHubs.com”.
In Speer's words, "I think that this rocket, in conjunction with the jet fighters, would have beaten back the Western Allies' air offensive against our industry from the spring of 1944 on."
Trong lời nói của Speer, "tôi nghĩ rằng tên lửa này, cùng với các máy bay chiến đấu, có thể đã đánh bại các không quân đồng Minh phương Tây' chống lại ngành công nghiệp chúng tôi từ mùa xuân năm 1944."
Through multinational cooperation, CATIC has invested and developed high-performance aircraft such as K-8 trainer, JF-17 fighter and EC-120 helicopter.
Thông qua hợp tác đa quốc gia, CATIC đã đầu từ và phát triển các loại máy bay hiệu xuất cao như máy bay huấn luyện K-8, máy ba chiến đấu JF-17 và máy bay trực thăng EC-120.
On September 11, 1944, the United States Army Air Force released General Operational Requirements for a day fighter with a top speed of 600 mph (521 knots, 966 km/h), combat radius of 705 miles (612 nm, 1,135 km), and armament of either six 0.50 inch (12.7 mm) or four 0.60 inch (15.2 mm) machine guns.
Vào ngày 11 tháng 9 năm 1944, Không lực Lục quân Hoa Kỳ phát hành bản Yêu cầu Hoạt động Tổng quát về một kiểu máy bay tiêm kích ban ngày đạt được tốc độ tối đa 966 km/h (521 knot, 600 mph), bán kính chiến đấu 1.135 km (612 nm, 705 mi), và trang bị sáu súng máy 12,7 mm (0,50 inch) hoặc bốn súng máy 15,2 mm (0,60 inch).
Early production had a number of references to freedom: the White Base was originally "Freedom's Fortress", the Core Fighter was the "Freedom Wing" and the Gunperry was the "Freedom Cruiser".
Giai đoạn phát triển ban đầu có nhiều chi tiết liên quan tới cụm từ Tự Do: The White Base - Căn Cứ Trắng ban đầu được đặt tên là Freedom's Fortress - Pháo Đài Tự Do, chiến đầu Core Fighter thì được gọi là Freedom Wing - Đôi Cánh Tự Do và vận chuyển cơ Gunperry được gọi là Freedom Cruiser - Tuần Dương Tự Do.
IGN ranked him first in their "Top 25 Street Fighter Characters" article, stating "Ryu is a testament to the virtue of simplicity in character design.
IGN xếp nhân vật này ở vị trí đầu tiên trong "Top 25 Nhân vật của Street Fighter" với lời nhận xét: "Ryu là hình mẫu của sự đức hạnh mộc mạc trong các nhân vật.
Initially deployed against Chinese forces, it proved to be too slow to hold up against the fighter aircraft of the other Allied powers.
Lần đầu tiên được triển khai để chống lại các lực lượng Trung Hoa, nó cho thấy quá chậm để có thể chịu đựng được các máy bay tiêm kích của các lực lượng Đồng Minh.
The vast majority of foreign fighters were seeking to become suicide bombers for martyrdom -- hugely important, since between 2003 and 2007, Iraq had 1, 382 suicide bombings, a major source of instability.
Đại đa số các chiến binh ngoại quốc đã tìm kiếm vị trí trở thành kẻ ném bom liều chết với mục đích tử vì đạo -- cực kỳ quan trọng hơn là kể từ năm 2003 và 2007, Iraq đã có 1. 382 vụ đánh bom tự sát, nguyên nhân chính của sự bất ổn định.
While some torpedo fighters were put into production, such as the Fiat G.55S and Blackburn Firebrand, they seldom launched torpedoes at enemy ships.
Trong khi một số máy bay chiến đấu ngư lôi đã được đưa vào sản xuất, chẳng hạn như Fiat G.55S và Blackburn Firebrand, chúng hiếm khi thực hiện phóng ngư lôi vào tàu địch.
Above him, many enemy fighters were maneuvering.
Trên đường hành quân, nhiều đồn trại đối phương bị phá bỏ.
At the end of June 1940, following the fall of France, 31 of Fighter Command's 61 fighter squadrons were equipped with Hurricanes.
Vào cuối tháng 6 năm 1940, sau khi Pháp thất trận, phần lớn của 36 phi đội tiêm kích thuộc Không quân Hoàng gia được trang bị Hurricanes.
Fighter Command recognised the weaknesses of this structure early in the battle, but it was felt too risky to change tactics during the battle, because replacement pilots—often with only minimal flying time—could not be readily retrained, and inexperienced pilots needed firm leadership in the air only rigid formations could provide.
Bộ tư lệnh Tiêm kích đã sớm nhận ra điểm yếu của cấu trúc xơ cứng này trong cuộc chiến, nhưng họ thấy rằng quá mạo hiểm khi thay đổi chiến thuật giữa chừng, do những phi công thay thế – thường chỉ có thời gian bay tối thiểu – không thể dễ dàng mà huấn luyện lại, và những phi công RAF không có kinh nghiệm cần có sự điều khiển vững vàng ở trên không mà chỉ có những cơ cấu xơ cứng mới đem lại được.
In 1956, the Swedish Vampires were retired from the fighter role; it was replaced in service with the J 29 (SAAB Tunnan) and J 34 (Hawker Hunter).
Những chiếc Vampire của Thụy Điển nghỉ hưu vào năm 1956 và được thay thế bởi loại J 29 (SAAB Tunnan) và J 34 (Hawker Hunter).
The show included highlights from The David Letterman Show and Late Night with David Letterman as well as the Late Show, featured clips of Letterman's bits with children, a performance by the Foo Fighters playing Letterman's favorite song, "Everlong," and ended with a shot of his son, Harry, skiing.
Chương trình có gợi lại những điểm nổi bật từ The David Letterman Show, Late Night with David Letterman và Late Show; một màn trình diễn bài hát yêu thích của Letterman "Everlong" từ Foo Fighters và kết thúc bằng hình ảnh con trai Harry của ông đang trượt tuyết.
After initial training with 1 School of Army Co-operation at Old Sarum, he was sent to 6 OTU for re-training on fighters in July 1940.
Ở đó, ông tham gia vào khóa đào tạo ở trường phối hợp quân sự số 1 tại Old Sarum, thì ông được điều vào lữ đoàn OTU thứ 6 cho việc tái huấn luyện vào tháng Bảy năm 1940.
I can see in this fighter’s heart a passion for combat, a devotion to the skill that he has honed and perfected.
Tôi có thể thấy trong lòng người võ sinh này một niềm đam mê chiến đấu, một lòng vì những kỹ năng mà anh đã rèn luyện và hoàn thiện.
Clever fighters, those Sioux.
Bọn Sioux đó, họ là những chiến binh ma lanh.
Our training camp can prepare about 200 fighters per month.
Trại huấn luyện của chúng tôi có thể cho ra lò khoảng 200 lính mỗi tháng.
The Russian command thus lost one of their last chances to defeat a large number of the pro-independence fighters in a concentrated position, although in March the federal forces managed to inflict devastating losses against a different column of some 1,000–1,500 fighters (trapping the group under Ruslan Gelayev in the village of Komsomolskoye on 6 March and then killing hundreds of them in the following siege).
Do đó, lệnh của Nga đã đánh mất một trong những cơ hội cuối cùng của họ để đánh bại một số lượng lớn các chiến binh độc lập ở một vị trí tập trung, mặc dù vào tháng 3, các lực lượng liên bang đã gây ra tổn thất nghiêm trọng chống lại một cột khác trong số 1.000–1.500 chiến binh (bẫy nhóm Ruslan Gelayev ở làng Komsomolskoye vào ngày 6 tháng 3 và sau đó giết chết hàng trăm chiến binh trong cuộc vây hãm sau này).
To achieve this goal, Fighter Command had to be destroyed, either on the ground or in the air, yet the Luftwaffe had to be able to preserve its own strength to be able to support the invasion; this meant that the Luftwaffe had to maintain a high "kill ratio" over the RAF fighters.
Để đạt được mục tiêu này, Bộ tư lệnh Tiêm kích phải bị tiêu diệt, cả trên không lẫn trên bộ, trong khi Không quân Đức vẫn phải được bảo toàn sức mạnh để có thể hỗ trợ cuộc tấn công sau đó; có nghĩa là Luftwaffe cần phải duy trì một "tỷ lệ tiêu diệt" cao trước các tiêm kích của RAF.
Following the dawn of the new year, suspected LTTE fighters carried out two bus bombings in the south of the country, killing 21 civilians.
Sau buổi bình minh của năm mới, LTTE thực hiện hai vụ đánh bom xe buýt ở phía nam của đất nước, giết chết 21 thường dân.
Reconnaissance aircraft (initially mostly Dornier Do 17s, but increasingly Bf 110s) proved easy prey for British fighters, as it was seldom possible for them to be escorted by Bf 109s.
Máy bay trinh sát (ban đầu hầu hết là loại Dornier Do 17, sau đó có thêm Bf 110) đã dễ dàng trở thành con mồi cho tiêm kích Anh, do chúng ít có khả năng được hộ tống bằng máy bay Bf 109.
Blessings of jet-fighters and barracks have become almost routine.
Việc ban phước lành cho các phi cơ chiến đấu và trại lính hầu như đã trở thành thông lệ.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ fighter trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.