Dewan Keamanan PBB trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Dewan Keamanan PBB trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Dewan Keamanan PBB trong Tiếng Indonesia.
Từ Dewan Keamanan PBB trong Tiếng Indonesia có nghĩa là Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Dewan Keamanan PBB
Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
|
Xem thêm ví dụ
Jepang adalah salah satu negara G4 yang sedang mengusulkan perluasan anggota tetap Dewan Keamanan PBB. Nhật Bản là một trong những nước G4 đang theo đuổi mục tiêu trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an. |
Libya mendukung tuntutan India untuk menjadi anggota tetap di Dewan Keamanan PBB. Lào đã ủng hộ những nỗ lực của Ấn Độ để trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc. |
Keputusan Dewan dikenal sebagai Resolusi Dewan Keamanan PBB. Các quyết định của Hội đồng được gọi là nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. |
Badan ini didirikan oleh Resolusi 827 dari Dewan Keamanan PBB, yang diluncurkan pada tanggal 25 Mei 1993. Tòa án được thành lập theo Nghị quyết 827 của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, đã được thông qua ngày 25 tháng 5 năm 1993. |
Sebagai satu dari lima anggota permanen Dewan Keamanan PBB, Rusia memainkan peranan penting dalam menjaga perdamaian dan keamanan dunia. Là một trong thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc, Nga đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà bình và an ninh quốc tế. |
Dia juga membawa tugas seperti yang diperintahkan oleh Dewan Keamanan PBB, Majelis Umum PBB, Dewan Ekonomi, dan Sosial PBB, dan badan PBB lainnya. Nó cũng thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ dẫn của Hội đồng Bảo an, Đại hội đồng, Hội đồng Kinh tế và Xã hội, và các cơ quan LHQ khác. |
Pada 13 Desember 1996, Annan terpilih oleh Dewan Keamanan PBB sebagai Sekretaris Jenderal, dan dikukuhkan empat hari kemudian lewat pemungutan suara di Majelis Umum. Ngày 13 tháng 12 năm 1996, Annan đắc cử tổng thư ký Liên Hiệp Quốc, bốn ngày sau ông được phê chuẩn bởi Đại hội đồng và bắt đầu nhiệm kỳ của mình ngày 1 tháng 1 năm 1997. |
FRY menggambarkan kampanye NATO sebagai agresi terhadap sebuah negara berdaulat yang melanggar hukum internasional karena tidak memperoleh izin oleh Dewan Keamanan PBB. ^ "Turkish Air Force". FRY mô tả chiến dịch của NATO là một cuộc chiến tranh xâm lược bất hợp pháp chống lại một quốc gia có chủ quyền vi phạm luật pháp quốc tế bởi vì nó không có sự hỗ trợ của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. |
Pada bulan November 1967 Resolusi Dewan Keamanan PBB 242 disahkan dan menyeru Israel untuk menarik diri "dari teritori yang diduduki dalam konflik baru-baru ini". Trong tháng 11 năm 1967, Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc thông qua Nghị quyết 242, kêu gọi Israel rút "từ vùng lãnh thổ bị chiếm đóng trong cuộc xung đột gần đây". |
Rusia melanjutkan implementasi komitmen internasional Uni Soviet dan mengambil alih kursi permanen Soviet di Dewan Keamanan PBB, keanggotaan di organisasi internasional lainnya, properti beserta utangnya. Nga tiếp tục thực hiện các cam kết quốc tế của Liên xô, và đã nhận chiếc ghế thường trực của Liên xô tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc, tư cách thành viên trong các tổ chức quốc tế khác, các quyền và nghị vụ theo các hiệp ước quốc tế, tài sản và các khoản nợ. |
Tidak seperti G8 (sebelumnya dikenal sebagai G7), yang memiliki kepentingan bersama dalam bidang ekonomi dan berbagai tujuan politik jangka panjang, tujuan utama G4 adalah kursi anggota tetap Dewan Keamanan PBB. Không giống như G8, một tổ chức mà các thành viên ứng cử chủ yếu với mục đích về kinh tế và chính trị, mục đích chính của G4 là ghế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc. |
Selain itu, beberapa warga negara juga menganggap bahwa Jepang seharusnya melibatkan Pasukan Bela Diri dalam upaya pertahanan kolektif, misalnya sebagaimana yang pernah dibentuk di bawah Dewan Keamanan PBB dalam Perang Teluk. Hơn thế nữa, một bộ phận người Nhật cho rằng Nhật Bản nên cho phép Lực lượng Phòng vệ tham gia vào các nỗ lực phòng thủ tập thể, tương tự như các quyết định của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc trong Chiến tranh Vùng Vịnh. |
Ini merupakan resolusi Dewan Keamanan PBB yang pertama disahkan menyangkut Israel dan Palestina sejak tahun 2009, dan yang pertama untuk mengatasi isu permukiman Israel dengan kekhususan sedemikian sejak Resolusi 465 tahun 1980. Đây là nghị quyết của Hội đồng bảo an đầu tiên được thông qua về Israel và Palestine từ năm 2009, và là nghị quyết đầu tiên để giải quyết các vấn đề khu định cư của Israel với đặc như vậy kể từ khi Nghị quyết 465 vào năm 1980. |
Dewan Keamanan PBB mengesahkan Resolusi 478 pada tanggal 20 Agustus 1980, yang mana menyatakan bahwa Hukum Dasar tersebut adalah "suatu pelanggaran hukum internasional", juga "batal dan tidak berlaku serta harus segera dicabut". Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc thông qua Nghị quyết 478 trên 20 tháng 8 năm 1980, trong đó tuyên bố rằng Luật cơ bản là "một sự vi phạm luật pháp quốc tế", là "vô giá trị và phải được hủy bỏ ngay lập tức". |
Menurut surat kabar The Guardian di London, Inggris, seorang pemenang Hadiah Nobel Perdamaian berkomentar, ”Yang sangat mengkhawatirkan adalah kenyataan bahwa lima anggota tetap Dewan Keamanan PBB adalah lima pemasok utama persenjataan dunia.” Theo nhật báo Guardian ở Luân Đôn, Anh Quốc, một nhà đoạt giải Hòa Bình Nobel bình luận như sau: “Điều thật sự đáng bất bình là cả năm thành viên thường trực của Hội Đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc đều là năm quốc gia cung cấp vũ khí nhiều nhất”. |
ISAF (International Security Assistance Force; bahasa Indonesia: Pasukan Bantuan Keamanan Internasional) adalah misi keamanan yang dipimpin oleh NATO di Afghanistan, didirikan oleh Dewan Keamanan PBB pada 20 Desember 2001. sebagaimana disebut dalam Perjanjian Bonn. Lực lượng Hỗ trợ An ninh Quốc tế (tiếng Anh: The International Security Assistance Force, viết tắt: ISAF) là tổ chức được lãnh đạo bởi NATO thực hiện sứ mệnh bảo vệ an ninh tại Afghanistan do Hội đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc thành lập ngày 20/12/2001 theo nghị quyết 1386 như dự kiến của Hiệp định Bonn. |
Jolie berceramah tentang subyek tersebut di pertemuan para menlu G8, dimana negara-negara yang hadir mengadopsi deklarasi lama, dan sebelum dewan keamanan PBB, yang menanggapinya dengan mengadopsi resolusi terbesarnya pada masalah tersebut sampai saat ini. Jolie phát biểu về vấn đề này tại hội nghị Hội nghị Bộ trưởng ngoại G8, nơi các quốc gia tham dự đã thông qua một tuyên bố mang tính lịch sử trước Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, nơi đáp lại bằng việc thực hiện giải pháp rộng rãi nhất về vấn đề này cho đến nay. |
Telepon selular ini memulai perjalanannya di sebuah penambangan manual di daerah timur Kongo, yang ditambang oleh kelompok- kelompok bersenjata memakai anak- anak sebagai budak apa yang disebut Dewan Keamanan PBB ( Perserikatan Bangsa- Bangsa ) sebagai " mineral berdarah " Chiếc điện thoại di động này bắt đầu vòng đời của nó từ một mỏ khai thác thủ công ở Đông Congo. |
Pada tahun 1993, dalam Persetujuan Oslo, Israel mengakui tim negosiasi PLO sebagai "mewakili rakyat Palestina", dengan imbalan PLO mengakui hak Israel untuk eksis dalam damai, penerimaan resolusi Dewan Keamanan PBB 242 dan 338, dan penolakannya terhadap "kekerasan dan terorisme". Năm 1993, trong Hiệp định Oslo, Israel thừa nhận đoàn đàm phán của Tổ chức Giải phóng Palestine là "đại biểu của nhân dân Palestine", đổi lại Tổ chức Giải phóng Palestine công nhận quyền tồn tại hoà bình của Israel, chấp thuận các nghị quyết 242 và 338 của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, và từ bỏ "bạo lực và khủng bố". |
Pertemuan khusus dapat diadakan atas permintaan dari Dewan Keamanan, mayoritas anggota PBB. Những kỳ họp đặc biệt có thể được triệu tập theo yêu cầu của Hội đồng Bảo an, của đa số thành viên Liên Hiệp Quốc, hoặc của một thành viên nếu được đa số tán đồng. |
Dokumen ini juga "menggarisbawahi" bahwa Dewan Keamanan PBB "tidak akan mengakui perubahan apa pun terhadap garis batas tanggal 4 Juni 1967, termasuk berkenaan dengan Jerusalem, selain yang disetujui oleh para pihak melalui negosiasi"; dan "menyerukan" kepada semua negara "untuk membedakan, dalam penanganan yang relevan, antara wilayah Negara Israel dan wilayah-wilayah yang diduduki sejak tahun 1967." ^ a b c d e "Full text of UNSC resolution, approved Dec. 23, demanding Israel stop all settlement activity". Tài liệu này cũng "nhấn mạnh" rằng Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc "sẽ không công nhận bất kỳ thay đổi nào đối với các đường ranh giới đến ngày 04 tháng 6 năm 1967, bao gồm đối với Jerusalem, khác với những thỏa thuận của các bên thông qua đàm phán với"; và "cuộc gọi" trên tất cả các quốc gia "để phân biệt, trong các giao dịch có liên quan của họ, giữa lãnh thổ của Nhà nước Israel và các vùng lãnh thổ bị chiếm đóng từ năm 1967." |
Karena sebuah negara hanya dapat diterima keanggotaannya di PBB atas persetujuan Dewan Keamanan dan Majelis Umum, sejumlah negara yang dianggap berdaulat menurut Konvensi Montevideo tidak menjadi anggota PBB. Bởi vì một quốc gia chỉ có thể được kết nạp làm thành viên Liên Hiệp Quốc khi có sự ủng hộ của Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng, một số quốc gia mà vấn đề chủ quyền còn đang tranh cãi theo tiêu chí của Công ước Montevideo vẫn chưa thể là thành viên của Liên Hiệp Quốc. |
Setelah pembubaran USSR, dalam sebuah surat tertanggal 24 Desember 1991, Boris Yeltsin, Presiden Federasi Rusia, memberitahukan Sekretaris-Jenderal Perserikatan Bangsa-Bangsa bahwa keanggotaan USSR dalam Dewan Keamanan dan seluruh badan PBB lainnya dilanjutkan oleh Federasi Rusia dengan dukungan 11 negara anggota Persemakmuran Negara-negara Independen. Trong một lá thư ngày 24 tháng 12 năm 1991, Boris Yeltsin, Tổng thống Liên bang Nga, thông báo cho Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc rằng thành viên Liên Xô trong Hội đồng Bảo an và tất cả các cơ quan Liên hợp quốc khác đang được Liên bang Nga tiếp tục sự hỗ trợ của 11 quốc gia thành viên của Khối thịnh vượng chung của các quốc gia độc lập. |
Menurut Piagam PBB, Sekretaris Jenderal diangkat oleh Sidang Umum berdasarkan rekomendasi Dewan Keamanan. Theo Hiến chương Liên Hiệp Quốc, chức danh Tổng Thư ký được bổ nhiệm bởi Đại Hội đồng căn cứ trên sự tiến cử của Hội đồng Bảo an. |
Majelis dapat membuat rekomendasi mengenai setiap masalah dalam lingkup PBB, kecuali masalah perdamaian, dan keamanan yang berada di bawah pertimbangan Dewan Keamanan. Đại hội đồng có thể đề xuất về các sự việc trong khuôn khổ của Liên Hiệp Quốc, ngoại trừ các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh thuộc thẩm quyền xem xét của Hội đồng Bảo an. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Dewan Keamanan PBB trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.