autobiographical trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ autobiographical trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ autobiographical trong Tiếng Anh.
Từ autobiographical trong Tiếng Anh có nghĩa là tự truyện. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ autobiographical
tự truyệnadjective Kid's blond, assuming It's autobiographical. Trẻ em tóc vàng, giả sử đó là tự truyện. |
Xem thêm ví dụ
It's not autobiographical identities. Không phải là về những đặc điểm cá nhân. |
Cetaceans and primates have also an autobiographical self to a certain degree. Loài giáp xác và linh trưởng cũng có một bản ngã tự thuật ở một mức độ nhất định. |
The song is mentioned in her autobiographical book Wonderful Tonight: George Harrison, Eric Clapton, and Me. Bài hát cũng được nhắc tới trong cuốn tự truyện của cô Wonderful Tonight: George Harrison, Eric Clapton and Me. ^ Chris Smith (2006). |
And everybody's dogs at home have an autobiographical self to a certain degree. Và bất kì con chó nào chúng ta nuôi ở nhà cũng có một bản ngã tự thuật tới một mức nào đó. |
Fisher wrote several semi-autobiographical novels, including Postcards from the Edge and an autobiographical one-woman play, and its non-fiction book, Wishful Drinking, based on the play. Fisher cũng được biết đến với tiểu thuyết bán–tự truyện của mình, bao gồm Postcards from the Edge và kịch bản cho bộ phim cùng tên, cũng như kịch độc thoại và cuốn sách phi hư cấu Wishful Drinking. |
So the digits in our ten-digit autobiographical number must add up to ten. Vậy nên các chữ số có trong số tự truyện mười chữ số đó phải có tổng là 10 |
Novelist and poet Joaquin Miller vividly captured one such attack in his semi-autobiographical work, Life Amongst the Modocs. Nhà văn và cũng là nhà viết tiểu thuyết Joaquin Miller đã miêu tả một cách sinh động các cuộc tấn công như thế này trong quyển bán tự truyện của ông, Life Amongst the Modocs. |
Following his release in 1966, Speer published two bestselling autobiographical works, Inside the Third Reich and Spandau: The Secret Diaries, detailing his close personal relationship with Hitler, and providing readers and historians with a unique perspective on the workings of the Nazi regime. Sau khi ra tù vào năm 1966, Speer cho xuất bản hai tác phẩm tự truyện bán chạy nhất của mình, Inside the Third Reich (Bên trong Đế chế Thứ ba) và Spandau: The Secret Diaries (Spandau:Nhật ký Bí mật), trong đó trình bày tỉ mỉ mối quan hệ cá nhân gần gũi thường trực của ông với Hitler; cung cấp cho độc giả và các nhà sử học một góc nhìn độc đáo khi nghiên cứu về chế độ Quốc xã. |
The pieces are largely autobiographical, but also carry general themes about popular culture, fashion, health, and food. Các tác phẩm phần lớn là tự truyện, nhưng cũng mang chủ đề chung về văn hóa, thời trang, sức khỏe và thực phẩm phổ biến. |
So beyond spatial memory, if we look for this grid-like firing pattern throughout the whole brain, we see it in a whole series of locations which are always active when we do all kinds of autobiographical memory tasks, like remembering the last time you went to a wedding, for example. Vượt ra khỏi trí nhớ không gian, nếu chúng ta tìm kiếm mẫu phóng điện giống-mạng-lưới này qua toàn bộ bộ não, chúng ta sẽ thấy nó trong toàn bộ một chuỗi các vị trí mà luôn luôn tích cực khi chúng ta làm tất cả các loại nhiệm vụ trí nhớ tự luyện, như việc nhớ lần cuối cùng bạn tới một đám cưới chẳng hạn. |
My works also turned autobiographical. Tác phẩm của tôi cũng chuyển thành tự truyện. |
Criticism noting the similarity between the non-human beings in Strieber's autobiographical accounts and the non-human beings in his initial horror novels were typically acknowledged by the author as a fair observation, but not indicative of his autobiographical works being fictional: "The mysterious small beings that figure prominently in Catmagic seem to be an unconscious rendering of , created before I was aware that they may be real." Giới phê bình đã ghi nhận sự tương đồng giữa những thực thể không phải con người trong tác phẩm mang tính tự truyện của Strieber và những thực thể không phải con người trong các cuốn tiểu thuyết kinh dị đầu tay của mình thường được chính tác giả thừa nhận như là một sự quan sát công bằng, nhưng không phải là dấu hiệu cho thấy các tác phẩm tự truyện của ông đều là hư cấu: ""Những sinh vật nhỏ bé bí ẩn xuất hiện khá là nổi bật trong Catmagic dường như là một biểu hiện vô thức của , được tạo ra trước khi tôi biết rằng chúng có thể là thật." |
Feynman also became known through his semi-autobiographical books Surely You're Joking, Mr. Feynman! and What Do You Care What Other People Think? and books written about him such as Tuva or Bust! by Ralph Leighton and the biography Genius: The Life and Science of Richard Feynman by James Gleick. Feynman cũng được biết đến thông qua cuốn sách tự thuật do chính ông viết Surely You're Joking, Mr. Feynman! và What Do You Care What Other People Think? và các cuốn viết về ông như Tuva or Bust! bởi Ralph Leighton và Genius: The Life and Science of Richard Feynman bởi James Gleick. |
Edward Carlyon Eliot, who was Resident Commissioner of the Gilbert & Ellice Islands (now Kiribati & Tuvalu) from 1913 to 1920 describes this period in his book "Broken Atoms" (autobiographical reminiscences) Pub. Edward Carlyon Eliot, Uỷ viên Cư dân Quần đảo Gilbert & Ellice (hiện tại Kiribati & Tuvalu) trong thời kỳ thuộc địa, từ năm 1913 đến 1920 đã miêu tả thời kỳ này ở Kiribati trong cuốn sách "Broken Atoms" (tập hồi ký tự truyện) Pub. |
While in prison, he wrote at least four book-length manuscripts including a lyrical autobiographical novel, How It All Began, philosophical treatise Philosophical Arabesques, a collection of poems, and Socialism and Its Culture – all of which were found in Stalin's archive and published in the 1990s. Trong khi ở trong tù, ông đã viết ít nhất bốn bản thảo dài bao gồm một cuốn tiểu thuyết tự truyện trữ tình, triết học, một tập hợp các bài thơ, chủ nghĩa xã hội và văn hóa - tất cả đều được tìm thấy trong kho lưu trữ của Stalin trong những năm 1990. |
Wicomb gained attention in South Africa and internationally with her first book, a collection of inter-related short stories, You Can't Get Lost in Cape Town (1987), set during the apartheid era and partly autobiographical, as the central character is a young woman brought up speaking English in an Afrikaans-speaking "coloured" community in Little Namaqualand, attending the University of the Western Cape, leaving for England, and authoring a collection of short stories. Wicomb thu hút sự chú ý ở Nam Phi và quốc tế với cuốn sách đầu tiên của cô, một tập truyện ngắn liên quan đến nhau, Bạn không thể bị lạc ở Cape Town (1987), lấy bối cảnh thời kỳ phân biệt chủng tộc và một phần là tự truyện, vì nhân vật trung tâm là một người phụ nữ trẻ được giáo dục trong môi trường nói tiếng Anh trong một cộng đồng "da màu" nói tiếng Nam Phi ở Little Namaqualand, theo học Đại học Western Cape, rời Anh và viết một tập truyện ngắn. |
Starting with the semi-autobiographical Bildhuggarens dotter (Sculptor's Daughter) in 1968, Jansson wrote six novels, including the admired Sommarboken (The Summer Book), and five books of short stories for adults. Bắt đầu từ cuốn sách bán tự truyện Bildhuggarens dotter (Con gái nhà điêu khắc) in năm 1968, bà đã viết 6 tiểu thuyết và 5 tập truyện ngắn dành cho người lớn. ^ Yule, Eleanor. |
In July 2013, Portman announced she had chosen an adaptation of Israeli author Amos Oz's autobiographical novel A Tale of Love and Darkness as her directorial feature debut. Vào tháng 7 năm 2013, Portman thông báo rằng cô đã chọn kịch bản chuyển thể từ tự truyện của tác giả Amos Oz, A Tale of Love and Darkness cho bộ phim đầu tay làm đạo diễn. |
Upon completing the draft of this, her most autobiographical novel, Woolf described it as 'easily the best of my books' and her husband Leonard thought it a "'masterpiece' ... entirely new 'a psychological poem'". Vào lúc hoàn thành bản nháp của cuốn sách này, cuốn tiểu thuyết liên quan nhiều nhất đến đời tư của mình, Woolf miêu tả nó là 'dễ dàng trở thành cuốn sách hay nhất của tôi' và chồng bà Leonard cho rằng đó là một "'kiệt tác' ... một 'bài thơ về tâm lý học' hoàn toàn mới". |
So from the very beginning, fiction for me was less of an autobiographical manifestation than a transcendental journey into other lives, other possibilities. Ngay từ đầu, truyện hư cấu đối với tôi ít giống một hình thức tự truyện hơn là một một hành trình hóa thân vào những cuộc đời khác, những khả năng khác. |
Dante wanted to collect and publish the lyrics dealing with his love for Beatrice, explaining the autobiographical context of its composition and pointing out the expository structure of each lyric as an aid to careful reading. Dante muốn tập hợp và xuất bản các bài thơ tình dành cho Beatrice, giải thích bối cảnh của chúng và chỉ ra cấu trúc bình phẩm của mỗi bài thơ nhằm trợ giúp để đọc một cách kỹ lưỡng. |
The last lock takes a 10 digit number, and it just so happens that there’s exactly one ten-digit autobiographical number. Ổ khóa cuối cùng gồm mười chữ số, và chỉ mở khi số tự truyện có chính xác mười chữ số. |
So this is my brain in an fMRI, and I learned that in the default mode is when we connect disparate ideas, we solve some of our most nagging problems, and we do something called "autobiographical planning." Còn đây là não của tôi trong một fMRI, và tôi học được rằng ở chế độ mặc định, chúng ta liên kết những ý tưởng tách biệt, chúng ta giải quyết một vài vấn đề dai dẳng nhất, và chúng ta làm một việc gọi là "lên kế hoạch tự truyện." |
In 2007 she directed and produced Postales de Leningrado (Postcards From Leningrad), an autobiographical film (her parents were members of the Venezuelan guerrilla movement Fuerzas Armadas de Liberación Nacional (FALN)) which was awarded the “Abrazo” Prize at the Latin American Cinema and Culture festival in Biarritz. Năm 2007 cô làm đạo diễn và sản xuất phim Postales de Leningrado (Postcards From Leningrad, Bưu thiếp từ Leningrad), một bộ phim tự truyện với nội dung kể về cha mẹ cô, từng là thành viên của phong trào du kích Venezuela mang tên Fuerzas Armadas de Liberación Nacional (FALN) đã giành được trao giải thưởng Abra Abrazo tại Liên hoan văn hóa và điện ảnh Mỹ Latinh ở Biarritz, Pháp. |
Tanizaki's other works published in the Taishō period include Shindo (1916) and Oni no men (1916), which are partly autobiographical. Các tác phẩm khác của Tanizaki được xuất bản trong giai đoạn Taishō bao gồm Shindo (1916) và Oni no men (1916), một phần là tự truyện. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ autobiographical trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới autobiographical
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.