yuh trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ yuh trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ yuh trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ yuh trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là đuổi ra, la ó. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ yuh

đuổi ra

(boo)

la ó

(boo)

Xem thêm ví dụ

Üzerini giy. Yuh!
Mặc đồ vào đi!
İsa ayrıca şöyle dedi: “Eğer birbirinize sevginiz olursa, benim şakirtlerim olduğunuzu bütün insanlar bununla bilecekler.”—Yuh. 13:35.
Giê-su đã nói rõ ràng: “Nếu các ngươi yêu nhau, thì ấy là tại điều đó mà thiên-hạ sẽ nhận biết các ngươi là môn-đồ ta”. (Giăng 13:35).
Yuh be Smudge, az yavaş ol.
Lạy Chúa, Smudge!
Yehova, bunu İsa Mesih vasıtasıyle yaptığı zaman, adaleti seven ve ona göre yaşayan kişiler ebedi hayat alacaklar.—Yuh. 3:16.
Khi Đức Chúa Trời thực-hiện điều này qua trung-gian Giê-su Christ, tất cả những người nào có lòng yêu-thương và ăn ở ngay thẳng đều sẽ được sống đời đời (Giăng 3:16).
Mes. 8:22, 30) Yehova’yı en iyi şekilde tanıyan bu Oğul, İsa Mesih bize şunu hatırlattı: “Allah dünyayı öyle sevdi ki, biricik Oğlunu verdi; ta ki, ona iman eden her adam helâk olmasın, ancak ebedî hayatı olsun.”—Yuh. 3:16.
Ngài nhắc nhở chúng ta: “Đức Chúa Trời yêu-thương thế-gian, đến nỗi đã ban Con một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư-mất mà được sự sống đời đời” (Giăng 3:16).
8 Her ne kadar çoğu insan, gökteki Krallıkla ilgili mesaja karşı umursamaz olup sahte dinsel bayramlardan hoşlanıyorsa da, Yehova hakikati arayanları bulmak için gösterdiğimiz çabaları muhakkak bereketleyecektir, zira bizzat O, “kendine böyle tapınanları arar” ve O, onları teşkilatına yönlendirecektir.—Yuh.
7 Dù phần đông người ta lạnh nhạt đối với thông điệp Nước Trời và ham thích lễ lộc tôn giáo giả của họ, Đức Giê-hô-va chắc chắn sẽ ban phước cho các cố gắng của chúng ta để tìm ra những người tìm kiếm lẽ thật, bởi vì “đó là những kẻ thờ-phượng mà Cha ưa-thích”, và Ngài sẽ dẫn họ đến tổ chức của Ngài (Giăng 4:23, 24).
Yuh artık.
Nhiều thế.
Aramızda kalsın, yuh diyeceksin ama o kadar altın için anamı bile verirdim.
Tôi từng đổi cả mẹ mình lấy vàng đấy.
LADY Capulet'in Fie, yuh!, deli ne?
Lady Capulet fie, fie! những gì, bạn điên?
O zaman tadılacak olan sevinç, İsa’nın bir genç kızı dirilttiğinde, görgü şahitlerinin duydukları sevinci hatırlatacaktır: “Onlar pek çok şaştılar.”—Mat. 5:41; Yuh. 5:28, 29.
Sự vui-mừng sẽ lập đi lập lại hàng ngàn vạn lần không kể xiết như khi Giê-su lúc trước đã làm sống lại một bé gái và những người có mặt “rất lấy làm mừng rỡ” (Mác 5:41, 42, NW; Giăng 5:28, 29).
Yuh, ben bu binadan uzak kalmak için saatine 19 sent öderim be.
Hell, tôi sẽ trả 19 xu mỗi giờ được ở ngoài phòng giam.
(Luka 23:43; Yuh. 10:16; 17:3; Vah. 7:9, 10, 14) Öyle ise, zihnimizde Krallık ümidini devamlı bulundurduğumuz takdirde zulme rağmen mutlu olabiliriz.—Rom. 12:12.
(Lu-ca 23:43; Giăng 10:16; 17:3; Khải-huyền 7:9, 10, 14). Vậy chúng ta chắc chắn có thể vui mừng dù bị bắt bớ nếu chúng ta giữ vững trong tâm trí niềm hy-vọng về Nước Trời (Rô-ma 12:12).
Bu nedenle, Tanrı’nın eski zamanda yaşayan hizmetçilerini dirilteceği zamanı özlemek için ek nedenlerimiz vardır, çünkü o zaman, Mukaddes Kitaptaki birçok kayıtla ilgili kesin ayrıntıları bizzat onlardan öğrenebileceğiz.—Yuh. 5:28, 29.
Do đó ta có thêm lý do để hy vọng trong tương lai khi Đức Chúa Trời sẽ làm sống lại những tôi tớ xưa của Ngài, thì lúc đó ta sẽ học biết trực tiếp nơi họ những chi tiết chính xác của nhiều sự tường thuật trong Kinh-thánh (Giăng 5:28, 29).
Yuh be Clay.
Khỉ gió, Clay.
Konuşmacı Tanrı’nın ismi Yehova’dan söz ettiği anda, kışkırtılmış bir kalabalık yuh çekmeye başladı; devam etmek imkânsız hale geldiğinden ibadete son verildi.
Lúc diễn giả đề cập đến danh Đức Chúa Trời, Giê-hô-va, một đám đông bắt đầu la hét, khiến diễn giả không thể tiếp tục bài giảng, và buổi họp phải chấm dứt.
Mukaddes Kitabı kullanarak dinlerin mensuplarının birbirlerine gerçek sevgi gösterip göstermediği sorusunu cevaplandırabilirsin. (Yuh.
Bình luận vắn tắt về câu hỏi số 5: “Những người theo đạo đó có thật sự yêu thương lẫn nhau không?”
Fie, yuh, sen, senin şekil, senin aşk, senin zekâ sham'st;
Fie fie, ngươi sham'st hình dạng của ngươi, ngươi yêu, ngươi wit;
7 İyi hazırlık yapıp yardım etmek üzere gerçek arzu gösteriyorsak, dürüst yürekli insanların bizi dinleyeceğini ümit edebiliriz.—Yuh.
7 Nếu chúng ta sửa soạn kỹ và tỏ ra muốn giúp đỡ, chúng ta có thể tin cậy rằng những người thành thật sẽ nghe (Giăng 10:27, 28).
(b) Bu tür sadakati takdir etmemiz, I. Yuh. 2:15’i uygulamamıza nasıl yardım edebilir?
b) Việc hiểu rõ loại trung thành này có thể giúp chúng ta áp dụng I Giăng 2:15 như thế nào?
Bu da işe yaramazsa yuh olsun!
Không lấp con lạch mới lạ!
(Yuh. 17:3) Bu ne büyük bir ödüldür!
Thật là một phần thưởng rộng rãi làm sao!
“Ebedi hayat, yegane hakiki Tanrı olan senin ve gönderdiğin İsa Mesih’in hakkında devamlı olarak bilgi edinmeleri demektir.”—Yuh. 17:3, YD.
Những người sống-sót khi thế-gian này bị hủy-diệt thì trước đó đã phải “lấy gươm rèn lưỡi cày”
(Yuh. 17:20) Tanrı’nın Sözü aynı zamanda şöyle der: “Ayni şeyi söyleme”lisiniz.
Giê-su đã nói rằng có lẽ thật thì phải “hiệp làm một” (Giăng 17:21).
Ve düşündüm -- yuh.
Và tôi từng nghĩ Khoan đã.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ yuh trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.