βαριέμαι trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ βαριέμαι trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ βαριέμαι trong Tiếng Hy Lạp.
Từ βαριέμαι trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là lốp, vỏ, lốp xe, làm cho chán, buồn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ βαριέμαι
lốp(tire) |
vỏ
|
lốp xe(tire) |
làm cho chán(bore) |
buồn
|
Xem thêm ví dụ
Όταν δίνουμε από τον εαυτό μας στους άλλους δεν βοηθάμε μόνο εκείνους αλλά επίσης απολαμβάνουμε σε κάποιον βαθμό ευτυχία και ικανοποίηση που κάνουν τα δικά μας βάρη πιο υποφερτά.—Πράξεις 20:35. Khi quên mình vì người khác, không những chúng ta giúp họ mà còn cảm thấy hạnh phúc và mãn nguyện ở mức độ nào đó, khiến gánh nặng của chúng ta dễ chịu đựng hơn.—Công-vụ 20:35. |
Η Γραφή δηλώνει: «Ρίξε στον Ιεχωβά το βάρος που σηκώνεις, και αυτός θα σε στηρίξει. Kinh Thánh nói: “Hãy trao gánh-nặng ngươi cho Đức Giê-hô-va, Ngài sẽ nâng-đỡ ngươi; Ngài sẽ chẳng hề cho người công-bình bị rúng-động”. |
Το ειδικό βάρος του είναι 2,72. Quy mô hộ trung bình là 2,72. |
Σε αυτή την δύσκολη περίοδο της ζωής του εθισμένος βαριά σε ναρκωτικές ουσίες, κυκλοφόρησε και τα πρώτα του προσωπικά άλμπουμ: Niandra Lades and Usually Just a T-Shirt (1994) και Smile from the Streets You Hold (1997). Anh thu mình và bước vào một thời kì dài nghiện ma túy, trong thời gian này anh ra mắt album solo đầu tiên: Niandra Lades and Usually Just a T-Shirt (1994) và Smile from the Streets You Hold (1997). |
Ρίχνετε εσείς, όπως ο Δαβίδ, τα βάρη και τις ανησυχίες σας στον Ιεχωβά; Giống như Đa-vít, bạn có trao gánh nặng và những nỗi lo lắng của mình cho Đức Giê-hô-va không? |
Για τόσο μικροσκοπικός άντρας, Άθελσταν, είσαι πάρα πολύ βαρύς. Nhỏ con như thế mà anh nặng khiếp Athelstan ạ |
Το βάρος του εκτιμάται ότι έφτανε περίπου τα 200 κιλά. Trọng lượng tối đa được phát hiện là khoảng 200 kg. |
Όταν ο γιατρός ξεκινά την εξέταση, ξέρει ύψος, βάρος, αν υπάρχει φαγητό στο σπίτι, αν η οικογένεια ζει σε καταφύγιο. Và khi bác sĩ bắt đầu buổi thăm khám, cô ta biết chiều cao, cân nặng, có thức ăn ở nhà không, gia đình có đang sống trong nơi ở đàng hoàng không |
Βλέπεις τι μπορεί να δημιουργήσει ένα μυαλό που βαριέται; Cháu thấy một tậm trí nhàm chán có thể làm được gì chưa? |
Απλά δεν μπορούμε να το κάνουμε σε βάρος των άλλων. Chỉ ko được làm người khác phải trả giá |
Το υπερβολικό σωματικό βάρος μπορεί να είναι μια κύρια αιτία για την εμφάνιση του διαβήτη τύπου 2. Cơ thể dư thừa mỡ có thể là yếu tố chính gây ra tiểu đường tuýp 2. |
Δεν θα έπρεπε να δωθούν αυτά τα ποσά στους επιχειρηματίες, για την κοινωνία των πολιτών, στους ανθρώπους οι οποίοι μπορούν να φτιάξουν το καινούργιο, όχι στις μεγάλες, καλά δικτυομένες εταιρίες, ή σε μεγάλα βαριά κυβερνητικά προγράμματα;" Ta nên dùng tiền cho các doanh nhân, tổ chức xã hội, để khởi tạo các cty mới, không chỉ là cty lớn mà là các công ty liên kết, các chương trình chính phủ lớn. |
10 Οι κάτοικοι της γης θα χαίρονται σε βάρος τους και θα πανηγυρίζουν, και θα στείλουν δώρα ο ένας στον άλλον, επειδή αυτοί οι δύο προφήτες βασάνισαν τους κατοίκους της γης. 10 Dân cư trên đất vui mừng về cái chết của hai người ấy, họ ăn mừng và sẽ tặng quà cho nhau, bởi họ từng bị hai nhà tiên tri ấy hành hạ. |
(Ψαλμός 55:22) Επιρρίπτοντας όλα μας τα βάρη—αγωνία, ανησυχίες, απογοητεύσεις, φόβους, και τα παρόμοια—στον Θεό, με πλήρη πίστη σ’ αυτόν, αποκτούμε ηρεμία στην καρδιά, ‘την ειρήνη του Θεού την υπερέχουσα πάντα νουν’.—Φιλιππησίους 4:4, 7· Ψαλμός 68:19, ΜΝΚ· Μάρκος 11:24· 1 Πέτρου 5:7. Bằng cách trao cho Đức Chúa Trời tất cả các gánh nặng của chúng ta như băn khoăn, lo lắng, thất vọng, sợ hãi, v.v..., với đức tin trọn vẹn nơi Ngài, Ngài sẽ ban cho chúng ta sự bình an tâm thần, “sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết” (Phi-líp 4:4, 7; Thi-thiên 68:19; Mác 11:24; I Phi-e-rơ 5:7). |
Ελπίζω να μην είσαι πολύ ευαίσθητη για να υποφέρεις τέτοιο βάρος. Tôi hy vọng cô không quá mong manh khi chịu một sức nặng như vậy. |
Διότι αι ανομίαι μου υπερέβησαν την κεφαλήν μου· ως φορτίον βαρύ υπερεβάρυναν επ’ εμέ.»—Ψαλμός 38:3, 4. Vì sự gian-ác tôi vượt qua đầu tôi; nó nặng quá cho tôi, khác nào một gánh nặng” (Thi-thiên 38:3, 4). |
(Ματθαίος 24:13, 14· 28:19, 20) Χρειαζόμαστε υπομονή για να συνεχίσουμε να συναθροιζόμαστε με τους αδελφούς μας, παρότι ίσως νιώθουμε το βάρος των πιέσεων που ασκεί ο κόσμος. (Ma-thi-ơ 24:13, 14; 28:19, 20) Chúng ta cần kiên trì nhóm lại với các anh em, dù có thể chịu nhiều áp lực đến từ thế gian. |
Μερικοί από τους θωρακοφόρους βρέθηκαν στις απότομες όχθες του δρόμου με τη συγκεχυμένη μάζα του δικού τους πεζικού μπροστά τους, τους Βρεταννούς του 95ου Συντάγματος Τυφεκιοφόρων να τους πυροβολούν από τη βόρεια πλευρά του δρόμου και το βαρύ ιππικό του Σόμερσετ, πίσω τους, να τους πιέζει. Một số kỵ binh giáp nặng Pháp bị bao vây ở bờ dốc của đường mòn, với đại bộ phận bộ binh của họ ở phía trước, lữ đoàn thiện xạ 95 nhắm bắn họ từ phía bắc, và kỵ binh của Somerset vẫn gây áp lực lên họ từ phía sau. |
Έτσι αναρωτηθήκαμε: ποιο καταναλωτικό προϊόν μπορείς να αγοράσεις σε κατάστημα ηλεκτρονικών που να είναι φτηνό, με χαμηλό βάρος και να διαθέτει αισθητήρες και επεξεργαστή. Vì thế chúng tôi tự hỏi: sản phẩm nào chúng ta có thể mua trong một cửa hàng điện tử không mắc tiền lại nhẹ mà có trang bị cảm biến và chức năng tính toán? |
Και αυτοί οι πέντε τρόποι, που τους βάζουμε σε αυτές της χρήσιμες κάρτες, θα έλεγα πως δεν χρειάζεται να είναι σε βάρος της γη. Và năm cách này, cái mà chúng tôi đặt vào trong những bưu thiếp tiện dụng, tôi cho rằng, không bắt trái đất phải trả giá. |
Και μετά, πάλι, είναι ένα φάσμα: όταν πάτε προς αυτή την κατεύθυνση, θα χάσετε βάρος, θα νιώσετε καλύτερα και θα κερδίσετε υγεία. Một lần nữa, đây là một khi bạn đi theo hướng này, bạn sẽ giảm cân, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn và có sức khỏe tốt. |
Είναι λυπηρό, αυτό που συνέβη στον Βάρο. Đáng tiếc quá, về chuyện của Varro. |
Ή βαριόσουν τόσο πολύ που δεν πρόσεξες το μοτίβο; Hay là chú cảm thấy chán đến nỗi không nhận ra được những sự tương đồng? |
Γαμώτο, είναι βαρύ. Khốn nạn, nặng quá. |
Το μόνο που κάνω, αγαπητή Φέιθ... είναι να βγάλω ένα βάρος από επάνω μου, χωρίς να το φορτώσω σε εσάς. Tát cả những gì ta đang làm, Faith, con yêu... là trút bỏ nỗi niềm thôi, mà không phải trút nó lên con. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ βαριέμαι trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.