toplum trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ toplum trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ toplum trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ toplum trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là xã hội, cộng đồng, 社會. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ toplum

xã hội

noun

Amaçların toplumdan yana mı? topluma karşı mı?
Mục đích của bạn là vì xã hội hay phản xã hội?

cộng đồng

noun

Kültür toplumun içinde var olur ve toplum bağlam içinde var olur.
Văn hóa tồn tại trong cộng đồng, và cộng đồng tồn tại trong bối cảnh.

社會

noun

Xem thêm ví dụ

Ebola için, salgın bir hastalığın paranoyak korkusu, birkaç vakanın refah ülkelere taşınmasının ardından küresel toplumu bir araya getirdi ve sıkı calışan aşı şirketlerinin çabalarıyla şimdi elimizde bunlar var: Ebola ülkelerinde etkinlik testlerinde olan iki Ebola aşısı--
Với Ebola sự bấn loạn nó gây ra cùng với việc có 1 số ca lây lan đến các nước phát triển đã khiến cho cộng đồng thế giới gắn kết với nhau cùng với sự nỗ lực của những nhà cung cấp vắc-xin hàng đầu, giờ thì chúng ta có những thứ này: Hai mẫu thử vắc-xin hữu nghiệm ở các quốc gia nhiễm Ebola
Hindu inanışına göre bu, toplumda kabul gören davranışlar ve özel Hindu bilgisi için uğraş vermekle başarılabilir.
Ấn Độ Giáo tin rằng điều này có thể đạt được bằng cách phấn đấu để sống phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức của xã hội và có sự hiểu biết đặc biệt về Ấn Độ Giáo.
Toplum sağlığı profesörü olarak bu ülkelerin bu kadar hızlı büyüdüklerini görmek garip değil.
Và theo tôi, ở vị trí của một giáo sư về sức khỏe cộng đồng, không một chút lạ lẫm để nói rằng các quốc gia đó đang phát triển rất nhanh.
Tanrı’ya hizmet eden toplumun doğruluğu nasıl parlar?
Sự công bình của dân Đức Chúa Trời chiếu sáng như thế nào?
Pavlus “tüm İsrail” ifadesiyle özel bir toplumu, yani kutsal ruh aracılığıyla seçilmiş Hıristiyanları kastediyordu.
Qua nhóm từ “cả dân Y-sơ-ra-ên”, Phao-lô ám chỉ tất cả dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng—những tín đồ Đấng Christ được chọn bởi thánh linh.
Bunlar benim University of the People'ı kurmamın nedenleri, kar amacı gütmeyen, okul parası almayan, diploma veren bir üniversite bir alternatif sunmak için, başka alternatifi olmayanlar için bir seçenek, para yetirilebilir ve tırmanılabilir bir alternatif yaratmak için, şimdiki eğitim sistemini yerinden oynatacak bir alternatif, her bir nitelikli öğrenciye yüksek eğitimin kapılarını açacak ne kazandıklarına, nerede yaşadıklarına ya da toplumun onlar hakkında ne söylediklerine bakmaksızın.
Đây là lý do khiến tôi thành lập University of the People, một trường đại học phi lợi nhuận, phi học phí, có cấp bằng đàng hoàng để đưa ra một hình thức khác, một thay thế cho những ai không tiếp cận được nó bằng cách khác, một thay thế với chi phí thấp và có thể mở rộng quy mô, một thay thế sẽ phá vỡ hệ thống giáo dục hiện tại, mở cánh cửa giáo dục đại học cho mọi sinh viên có tố chất cho dù họ đang kiếm sống bằng nghề gì, ở đâu, hay xã hội nói gì về họ.
Diğer bir danışman eğitimden sonra bana demiş ti; "Biliyosunuz, ben köyümdeki ölülerden niçin hayatta kaldığımı bilmiyordum. fakat şimdi ben biliyorum ki bunun nedeni ben Afganistan'da barış içindeki yeni bir toplumun çekirdeğiyim."
Một tư vấn viên khác nói với tôi sau buổi huấn luyện rằng, "Cô biết đấy, tôi không bao giờ biết tại sao tôi sống sót sau những vụ đâm chém nhau ở ngôi làng của tôi, nhưng bây giờ thì tôi hiểu, tôi là một phần của cái hạt nhân của một xã hội mới yên bình ở Afghanistan."
Tanrı’nın toplumu pak tapınmayı ilerletmek üzere milletlerin değerli imkânlarını kullanıyor
Dân sự Đức Chúa Trời tận dụng những nguồn lợi quý báu của các nước để phát huy sự thờ phượng thanh sạch
“İntihar, kişinin, toplumdan soyutlanma, sevilen birinin (özellikle de eşin) ölümü, çocukluk döneminde parçalanmış bir yuva, ciddi bedensel hastalıklar, yaşlılık, işsizlik, parasal sorunlar ve uyuşturucu kullanımı gibi ezici sorunlara gösterdiği tepkiden kaynaklanır.”—The American Medical Association Encyclopedia of Medicine.
“Tự tử là do cách một người phản ứng trước một vấn đề dường như quá to tát, chẳng hạn như bị cô lập hóa, một người thân yêu chết đi (nhất là người hôn phối), sống trong cảnh gia đình tan vỡ từ khi còn thơ ấu, bệnh tình trầm trọng, tuổi già, thất nghiệp, khó khăn tài chính và lạm dụng ma túy”.—The American Medical Association Encyclopedia of Medicine.
(b) Bugün Tanrı’nın toplumu duyuru faaliyetiyle ilgili neyin farkında?
(b) Ngày nay dân Đức Chúa Trời hiểu gì về công việc rao giảng?
Bu toplumda, televizyonumuz yoktu; ve tabi ki bilgisayarımız ve radyomuz da.
Và trong cộng đồng này, chúng tôi không có lấy một cái ti- vi; chúng tôi không có máy tính, tất nhiên là cả rađio.
Müslümanlar, zaman içinde Ortadoğu'da mevcut bazı kültür ve gelenekleri benimsemişlerdir. Kadınların toplum hayatından uzaklaştırılması aslen bir Bizans ve Fars uygulamasıydı.
Sự tách biệt của nữ giới thực tế là một phong tục của người La Mã phương Đông và Ba Tư, Đạo Hồi đã chọn và thu nạp phong tục đó thành một phần trong đạo của mình.
Bu toplumda, televizyonumuz yoktu; ve tabi ki bilgisayarımız ve radyomuz da.
Và trong cộng đồng này, chúng tôi không có lấy một cái ti-vi; chúng tôi không có máy tính, tất nhiên là cả rađio.
Böyle bir şeyin toplum tarafından kabul edildiği bir zaman var mıydı gerçekten?
A Space Odyssey. Vậy có thời thứ như vậy được xã hội chấp nhận sao?
Yehova’nın toplumu O’nun teşkilatının yeryüzündeki kısmında eşsiz bir ortama sahip.
Dân Đức Giê-hô-va vui hưởng một môi trường thiêng liêng đặc biệt trong phần trên đất của tổ chức Đức Chúa Trời.
Gerçekten bu toplumun bir ferdi olmalı mıyım?’
Tôi có thật sự muốn gia nhập cộng đồng này không?’
Bence kişi başına ne kadar iPod düştüğünü düşünmeyi bırakmalı ve entellektüelleri, muhalifleri, devletle bağı olmayan örgütleri ve sivil toplum üyelerini hangi yollarla daha güçlü kılabileceğimizi düşünmeliyiz.
Chúng ta nên ngưng nghĩ về số lượng iPod trên đầu người mà nghĩ về cách làm sao chúng ta trao quyền cho các nhà trí thức, phe đối lập, các tổ chức phi chính phủ và cuối cùng là dân chúng.
Gazete toplumun tutumundaki bu değişikliğin nedenlerinden birine işaret ederek şunu söylüyor: “Hükümetin parasal destek sağladığı ve Kanada tarihinin belki de en pahalı ve en uzun süre devam eden reklam kampanyalarının doğrudan bir sonucu olarak halkın kumara karşı tutumu değişmiştir.”
Đưa ra một lý do về sự thay đổi thái độ của công chúng, nhật báo này nói: “Sự thay đổi là hậu quả trực tiếp của cái mà có lẽ là đợt quảng cáo tốn kém nhất và kéo dài nhất do chính phủ tài trợ trong lịch sử của Canada”.
Onlar şimdi, birlik içinde ve nefretten uzak bir toplum olan Yehova’nın Şahitlerinin küresel kardeşlik topluluğuna katılıyorlar.
Giờ đây họ hợp nhất với nhau thành một cộng đồng không thù ghét—đấy chính là tình anh em trên khắp thế giới của Nhân Chứng Giê-hô-va.
Hükümetler ve sivil toplum kuruluşları koladan ne öğrenebilirler?
Điều gì mà các tổ chức chính phủ và các tổ chức phi chính phủ có thể học hỏi từ Coca- Cola?
Fransız sosyolog ve filozof Edgar Marin, komünist ve kapitalist toplumlarla ilgili şunu kabul etti: “Biz, sadece proletaryanın parlak çöküşünü değil, içinde bilim, mantık ve demokrasinin kendiliğinden gelişeceği sanılan, din dışı dünya görüşüne sahip toplumda doğal olarak meydana gelen gelişmenin de çöküşünü gördük. . . . .
Nói về cả hai thế giới cộng sản và tư bản, nhà xã hội học và triết gia Pháp tên là Edgar Morin thú nhận: “Chúng ta không những chỉ thấy sự sụp đổ của tương lai huy hoàng dành cho giai cấp vô sản mà chúng ta còn thấy sự sụp đổ của thuyết tin nơi sự tiến bộ tự nhiên và tự động của xã hội vô tôn giáo—thuyết cho rằng khoa học, lý trí, và chế độ dân chủ đáng lẽ phải tự động tiến bộ...
Bu nedenle, elçilerin ve Yeruşalim’deki ihtiyarların bir toplantısında İsa’nın öğrencilerinden Yakup şöyle dedi: ‘Tanrı Kendi ismini taşıyan bir toplum oluşturmak için diğer milletlerden insanlarla ilgilenmeye başladı’ (Elçiler 15:14).
Vì thế, trong buổi họp của các sứ đồ với những trưởng lão tại Giê-ru-sa-lem, môn đồ Gia-cơ nói: “Đức Chúa Trời đã đoái-thương người ngoại, đặng từ đó lấy ra một dân để dâng cho danh Ngài”.—Công-vụ 15:14.
“Sizce Tanrı’ya bir toplum olarak mı yoksa tek başımıza mı ibadet etmeliyiz?
“Theo ông/bà, Đức Chúa Trời dùng một tổ chức trên đất để hướng dẫn con người, hay trực tiếp hướng dẫn từng cá nhân?
İnanıyorum ki toplumun ihtiyaçlarını yok sayan toplumun ekonomiye yaptığı katkıyı yok sayan soyut bir ekonomi teorisi
Tôi tin rằng lý thuyết kinh tế trừu tượng chối bỏ những nhu cầu của cộng đồng, hoặc chối bỏ sự đóng góp của cộng đồng là thiển cận, tàn nhẫn và vô lý.
Yine, bu sonuçlar sadece birkaç kişi tarafından değil, toplumun tüm tabakalarında yankılanır.
Một lần nữa, những kết quả này không chỉ xảy ra với một số người, mà còn lan ra khắp mọi tầng lớp của xã hội

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ toplum trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.