terör trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ terör trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ terör trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ terör trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có nghĩa là nỗi khiếp sợ sự khủng bố. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ terör

nỗi khiếp sợ sự khủng bố

noun

Xem thêm ví dụ

Dünyanın her tarafında ülkeler, terörün şiddetini ve küresel etkisini göz önüne alarak onunla bir an önce mücadeleye girişmek üzere birlik oldular.
Trước tình trạng nạn khủng bố lan rộng và có tính cách toàn cầu, các quốc gia trên thế giới đã mau lẹ liên kết với nhau để chống lại khủng bố.
İnsanlığın savaş, cürüm, terör ve ölümden ibaret olan tarihi, tüm hükümet yönetimlerinin altında değişmedi.
Chiến tranh, tội ác, sự khiếp hãi và sự chết tiếp tục bao trùm đời sống của con người dưới mọi chính thể loài người.
Bugün de dünya olaylarının perde arkasında İblis Şeytan’ın denetimindeki cin orduları var. Yöneticileri ve genel olarak insanlığı etkiliyor; korkunç soykırımlara, terör olaylarına ve cinayetlere neden oluyorlar.
(Ê-phê-sô 6:12) Ngày nay cũng thế, các thần dữ dưới sự điều khiển của Sa-tan đang hoạt động trong bóng tối. Chúng gây ảnh hưởng trên các nhà cai trị thế gian và trên loài người nói chung, xúi giục họ có những hành động vô cùng tàn ác như diệt chủng, khủng bố và giết người.
Terör saldırısı.
Khủng bố tấn công.
Cumhuriyetler kesenin ağzını ancak gerçek terör yok edilirse açarlar.
Cộng hòa sẽ chỉ nới lỏng hầu bao của họ nếu khiếp sợ thực sự nới lỏng ruột của họ.
Çalıştığı terör örgütünce organize edilmiş bir firar oldu.
Nhóm mà Samir hợp tác, đã tổ chức vượt ngục.
Bu şekilde olmasından dolayı üzgünüm ama bu bir terör saldırısı.
Tôi rất tiếc phải nói vậy, nhưng đây là một vụ tấn công khủng bố.
Sen bir İsrail anti-terör uzmanı mısın?
Anh là một tay chống khủng bố của Israel.
Ben çömez kediydim, Blauner da terör estiren eski, emektar kedi.
Tôi là người mới còn Blauner đã trở thành Chú mèo cũ cố tìm cách bảo vệ lãnh địa của mình.
Az sonra terörle savaş konusunu bizler gibi haberleştirenlere bir bakacağız.
Tiếp theo sau đây, một góc nhìn cận cảnh cuộc chiến chống khủng bố đến từ một trong số chúng ta.
Terör ( dehşet ) doğru tepki mi?
Sợ hãi liệu có phải phản ứng đúng?
Demek istediğim, bu toplum bunu öğrenmiş -- ve bunun gibi başkaları da var -- terörle yaşamayı öğrenip çok da fazla altüst olmayan, nasıl diyeyim, bizim gibi o kadar çok terör saldırısına maruz kalmayanlara göre.
Ý tôi là, xã hội này đã học được -- và những người khác nữa -- đã học được cách sống với chủ nghĩa khủng bố mà không e sợ về nó, trong khi chúng ta chẳng mấy khi bị khủng bố tấn công.
Apaçiler onlara sahip olursa, bölgede terör estirirler.
Nếu người Apache lấy được chúng, họ sẽ thảm sát toàn lãnh địa.
Ahlaki bozukluk bazı genç Britanyalıları ele geçirdi; bu altgrup küçük olsa da terör estirmeye ve ülkeye utanç getirmeye yetecek büyüklükte” (THE ECONOMIST, BRİTANYA).
Tại Anh Quốc, vấn đề vô đạo đức ảnh hưởng mạnh đến một nhóm người trẻ. Dù là một nhóm nhỏ nhưng chúng đủ mạnh để gây khiếp sợ và làm đất nước bẽ mặt”. —TỜ THE ECONOMIST, ANH QUỐC.
ki bunu yaparken o ülkelerin müttefikimiz olup olmadığına ya da çıkarlarımıza aldırmadılar. 15 yıl geçtikten sonra, inancım, bugün daha fazla terörist olduğu için daha fazla terör saldırısı, daha fazla kurban -ki bunlar ABD Dışişleri Bakanlığı'nın sayımına göre- bugün saldırıların gerçekleştiği bölgeler tarihteki herhangi bir döneminden, belki de Büyük Tufan'dan beri daha istikrarsız olduğu için bizim verdiğimiz tepkide başarılı olamadığımız yönündedir.
Tôi sẽ tranh luận rằng 15 năm sau, kể từ hôm nay sẽ có thêm nhiều kẻ khủng bố hơn, nhiều cuộc tấn công khủng bố hơn, nhiều thương vong do khủng bố hơn-- tính toán này là của của Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ - kể từ hôm nay, khu vực mà các cuộc tấn công đó bắt nguồn lại càng bất ổn hơn bao giờ hết trong lịch sử, có lẽ kể từ khi xảy ra nạn Hồng Thủy, chúng ta đã không thành công trong phản ứng của chúng ta.
Tavanda greyfurt-şeklinde bir küre vardı. Batı Virginia'daki Terörle Mücadele Biriminin ziyaretleri canlı olarak izlemesi için.
Có một quả cầu cỡ quả bưởi trên trần đảm bảo cuộc thăm nuôi được theo dõi bởi Cục phòng chống Khủng bố ở Tây Virginia.
Etkiliydi çünkü Gerçek IRA ve diğer terör örgütlerinin bütün gücü onların mazlum olduğu gerçeğine dayanıyordu.
Nó còn bởi vì tổ chức Real IRA và các tổ chức khủng bố khác, sức mạnh của họ đến từ thực tế rằng họ là những kẻ thua cuộc.
Terörle mücadelede sağlanan başarıyı halk hiçbir zaman duymaz.
Minh chứng cho thắng lợi trong việc chống khủng bố... là thứ công chúng chưa bao giờ nghe qua.
Aylardır Başkan Ashton beş kıtanın liderleriyle birlikte teröre karşı... süren savaşı sonlandırmak için çalışıyor
Mấy tháng nay tổng thống Ashton đã đàm phán với các lãnh đạo của năm châu để lập nên một khối liên minh toàn cầu trong cuộc chiến chống khủng bố
Aynı zamanda aşırı tutuculuğa da meydan okumalıyız çünkü terörün kaynağını oluşturan ideolojidir.
Chúng ta còn phải đấu tranh với Chủ nghĩa Chính thống. bởi vì Chủ nghĩa Chính thống là một hệ tư tưởng là cái nôi của chủ nghĩa khủng bố.
Mart 1945’te Macaristan’ın batısında terör tüm şiddetiyle hüküm sürüyordu. . . . .
Vào tháng 3 năm 1945, sự khủng bố ngự trị hoàn toàn miền tây Hung-ga-ri...
Kendi devletleri tarafından hapse atılmış, cezalandırılmış ve sindirilmiş blogerlar ve gazeteciler görüyoruz. Bunlardan çoğu Batı ile terörle mücadelede müttefik.
Chúng ta đang chứng kiến những bloggers và nhà báo bị bỏ tù, bị kết tội và đe dọa bởi chính nhà nước của họ, đa số đó là các nước đồng minh với phương Tây trong cuộc chiến với khủng bố
Yakın zamanda bu örgüt, birçok gelişmiş ulusun bu durumdaki insanlar için kullanabileceği kaynaklarının ve bu kişilere gösterebileceği ilginin, terör gibi başka sorunlara harcandığını bildirdi.
Gần đây, cơ quan trên cho rằng những quốc gia phát triển đã dồn các nguồn tài chính và năng lực vào những vấn đề khác, như nạn khủng bố, thay vì nạn nghèo đói.
Örneğin 18 gencin ölümüyle sonuçlanan bombalı bir terör saldırısından sonra yaslı bir kadın şöyle haykırdı: “Onlara bunun bin katını yaşatmalıyız!”
Chẳng hạn, khi bọn khủng bố thả bom làm mất mạng 18 thanh niên, một phụ nữ đau khổ đã hét lên: “Chúng phải bị trừng phạt gấp ngàn lần!”.
Teröre karşı olan bu mücadelede Başkan yardımcısı, Başkomutan mı olacak?
Đó có phải là một quá trình mà Phó Tổng Thổng sẽ theo đuổi như là Tổng Tư Lệnh?

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ terör trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.