सूर्य trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ सूर्य trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ सूर्य trong Tiếng Ấn Độ.

Từ सूर्य trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là Mặt Trời, mặt trời, mặt Trời. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ सूर्य

Mặt Trời

proper

“उसका मुंह सूर्य की नाईं चमका और उसका वस्त्र ज्योति की नाईं उजला हो गया।
Mặt Ngài sáng lòa như mặt trời, áo Ngài trắng như ánh sáng.

mặt trời

nounproper

कौन-सी चीज़ सूर्य, चंद्रमा, और तारों को थामे रहती है?
Có gì chống đỡ mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao?

mặt Trời

noun

कौन-सी चीज़ सूर्य, चंद्रमा, और तारों को थामे रहती है?
Có gì chống đỡ mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao?

Xem thêm ví dụ

यहोवा अपनी कृपा दिखाते हुए “भलों और बुरों दोनों पर अपना सूर्य उदय करता है, और धर्मियों और अधर्मियों दोनों पर मेंह बरसाता है।”
Đức Giê-hô-va nhân từ “khiến mặt trời mọc lên soi kẻ dữ cùng kẻ lành, làm mưa cho kẻ công-bình cùng kẻ độc-ác”.
ख़ुशहाल परिवारों में एक सर्वसामान्य नियम पाया गया कि “रात को कोई भी दूसरे के लिए मन में ग़ुस्सा लेकर नहीं सोता,” सर्वेक्षण की संचालिका ने कहा। ६ फिर भी, १,९०० साल पहले, बाइबल ने सलाह दी: “क्रोध तो करो, पर पाप मत करो: सूर्य अस्त होने तक तुम्हारा क्रोध न रहे।”
Người tổ chức cuộc thăm dò ý kiến ghi nhận rằng những gia đình lành mạnh thường theo biện pháp là “không ai đi ngủ khi còn giận người khác”.6 Tuy nhiên, cách đây hơn 1.900 năm, Kinh-thánh khuyên bảo: “Ví bằng anh em đương cơn giận, thì chớ phạm tội; chớ căm-giận cho đến khi mặt trời lặn” (Ê-phê-sô 4:26).
आप भू-दृश्य पर सूर्य और सूर्य के प्रकाश का प्रभाव देख सकते हैं.
Bạn có thể xem ảnh hưởng của mặt trời và ánh nắng lên phong cảnh.
यह ग्रह पृथ्वी की तुलना में सूर्य से १.५२ गुना अधिक दूर भी है, परिणामस्वरूप मात्र ४३% सूर्य प्रकाश की मात्रा ही पहुँच पाती है।
Hành tinh cũng nằm xa Mặt Trời gấp 1,52 lần so với Trái Đất, do vậy nó chỉ nhận được khoảng 43% lượng ánh sáng so với Trái Đất.
१७ प्रकाशितवाक्य १०:१ में, यूहन्ना ने “एक और बली स्वर्गदूत को बादल ओढ़े हुए स्वर्ग से उतरते देखा, उसके सिर पर मेघधनुष था: और उसका मुँह सूर्य का सा और उसके पाँव आग के खंभे के से थे।”
17 Nơi Khải-huyền 10:1 Giăng nhìn thấy một “vị thiên-sứ khác mạnh lắm, ở từ trời xuống, có đám mây bao-bọc lấy. Trên đầu người có mống; mặt người giống như mặt trời và chơn như trụ lửa”.
“[वह] सूर्य के अस्त होने तक उसके बचाने का यत्न करता रहा,” वृतान्त हमें बताता है।
Khi họ tâu với vua Đa-ri-út chuyện này, vua lấy làm buồn bã vì luật vua ký sẽ liên lụy đến Đa-ni-ên.
यह ग्रह दोपहर के साफ आसमान मे काफी उज्जवल दिखाई देता है, और आसानी से देखा जा सकता है जब सूर्य क्षितिज पर नीचा हो।
Hành tinh này đủ sáng để có thể nhìn thấy vào buổi trưa khi trời quang đãng vào thời điểm thích hợp, và nó có thể dễ dàng nhìn thấy khi Mặt Trời ở dưới đường chân trời.
दरअसल, दिसंबर २५ के दिन प्राचीन रोम के लोग दीस नातालीस सोलीस इनविक्टी मनाते थे, यानी वे अपने “अजेय सूर्य का जन्मदिन” मनाते थे।
Thực ra, ngày 25 tháng 12 là ngày dân La Mã xưa cử hành dies natalis Solis Invicti, có nghĩa là “sinh nhật mặt trời vô địch”.
पृथ्वी सूर्य की निरंतर लगभग २,४०० खरब हॉर्सपावर ऊर्जा को रोकती है।
Ví dụ, hãy xem mặt trời. Trái đất liên tiếp nhận từ mặt trời khoảng 240 tỷ mã lực.
तो मैं क्या करती हूं मैं कंप्यूटर सतत अनुकरण का उपयोग करती हूं इन तूफानों के व्यवहार का विश्लेषण करने व पूर्व अनुमान लगाने के लिए भी जब वे सिर्फ सूर्य में पैदा होते हैं।
Điều tôi làm là xây dựng mô phỏng trên máy tính với mục đích phân tích, đồng thời dự đoán hoạt động của những cơn bão này ngay khi chúng mới hình thành tại Mặt Trời.
लोगों और देश दोनों के लिए किर्गिज़ नाम का अर्थ है "चालीस लड़कियां" या "चालीस जनजाति", जैसा कि ध्वज पर 40 सूर्य द्वारा प्रतीक है किर्गिज़स्तान।
Cái tên Kyrgyz, sử dụng cho cả người dân và quốc gia, được cho rằng có nghĩa "bốn mươi cô gái", một sự ám chỉ tới Manas (sử thi) dân gian về việc thống nhất bốn mươi bộ tộc chống lại người Mông Cổ.
सूर्य की लगातार निगरानी करके, हालांकि, अब हम जानते हैं सौर तूफान कहाँ से आते हैं।
Bằng cách theo dõi Mặt Trời thường xuyên, chúng tôi đã hiểu được nguồn gốc của bão Mặt Trời.
(इफिसियों २:१-४; ५:१५-२०) सभोपदेशक के उत्प्रेरित लेखक ने ऐसा महसूस किया: “मैं ने आनन्द को सराहा, क्योंकि सूर्य के नीचे मनुष्य के लिये खाने-पीने और आनन्द करने को छोड़ और कुछ भी अच्छा नहीं, क्योंकि यही उसके जीवन भर जो परमेश्वर उसके लिये धरती पर ठहराए, उसके परिश्रम में उसके संग बना रहेगा।”
Người viết sách Truyền-đạo được Đức Chúa Trời soi dẫn cảm thấy như vậy: “Ta bèn khen sự vui-mừng, bởi vì dưới mặt trời chẳng có điều gì tốt cho loài người hơn là ăn, uống, và vui-sướng; và ấy là điều còn lại cho mình về công-lao trọn trong các ngày của đời mình, mà Đức Chúa Trời ban cho mình dưới mặt trời” (Truyền-đạo 8:15).
एक नये ग्रह मंडल की तरह पूरे-के-पूरे लातीनी साहित्य को परमेश्वर के वचन रूपी विशाल सूर्य के चक्कर काटने थे।”
Giống như một hành tinh hệ vừa mới thành lập, tổng thể nền văn hóa tiếng La-tinh phải xoay quanh quỹ đạo Lời Đức Chúa Trời giống như hành tinh xoay quanh mặt trời”.
(भजन 37:8) यह सच है कि कभी-कभी हमारा गुस्सा होना जायज़ हो सकता है, फिर भी पौलुस हमें सलाह देता है: “क्रोध तो करो, पर पाप मत करो: सूर्य अस्त होने तक तुम्हारा क्रोध न रहे। और न शैतान को अवसर दो।”—इफिसियों 4:26, 27.
(Thi-thiên 37:8) Đành rằng đôi khi chúng ta có lý do chính đáng để tức giận, nhưng Phao-lô khuyên: “Ví bằng anh em đương cơn giận, thì chớ phạm tội; chớ căm-giận cho đến khi mặt trời lặn, và đừng cho ma-quỉ nhân dịp”.—Ê-phê-sô 4:26, 27.
वहाँ इस “स्त्री” का वर्णन इस रूप से दिया गया है कि वह “सूर्य से अलंकृत और चन्द्रमा पर खड़ी है और उसके सिर पर बारह सितारों का मुकुट है।”
Trong Khải-huyền “người nữ” được miêu tả như là “có mặt trời bao bọc, dưới chơn có mặt trăng, và trên đầu có mão triều thiên bằng mười hai ngôi sao”.
यहोवा ही उजियाले का बनानेवाला है। उसी ने “दिन को प्रकाश देने के लिये सूर्य को और रात को प्रकाश देने के लिये चन्द्रमा और तारागण के नियम ठहराए हैं।”
ĐỨC GIÊ-HÔ-VA là Nguồn sự sáng, “Đấng đã ban mặt trời làm sự sáng ban ngày, ban thứ-tự mặt trăng và ngôi sao soi ban đêm”.
(मत्ती २४:२१) जैसे उन धर्मत्यागी इस्राएलियों ने यहोवा के मन्दिर की ओर पीठ करके प्रकाश देनेवाले सूर्य की उपासना की, वैसे ही मसीहीजगत परमेश्वर के प्रकाश की ओर अपना पीठ फेरता है, झूठे सिद्धान्त सिखाता, सांसारिक बुद्धि की पूजा करता, और अनैतिकता को अनदेखा करता है।—यहेजकेल ८:१५-१८.
Cũng như những người Y-sơ-ra-ên bội đạo đã thờ phượng mặt trời chiếu sáng, quay lưng lại đền thờ của Đức Giê-hô-va, thì các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ cũng quay lưng lại ánh sáng đến từ Đức Chúa Trời, dạy dỗ những giáo lý sai lầm, thần thánh hóa sự khôn ngoan của thế gian, và làm ngơ trước sự vô luân (Ê-xê-chi-ên 8:15-18).
अपने उपासकों के मामले में, यहोवा न तो सूर्य की तरह “अस्त” होगा, ना ही चन्द्रमा की ज्योति की तरह “मलिन” होगा।
Về những người thờ phượng Ngài, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ không “lặn” như mặt trời hoặc “khuyết” như mặt trăng.
“क्रोध तो करो,” प्रेरित पौलुस ने लिखा, “पर पाप मत करो: सूर्य अस्त होने तक तुम्हारा क्रोध न रहे।”—इफिसियों ४:२६.
Sứ đồ Phao-lô viết: “Có nóng giận, thì sao cho đừng mắc tội, chớ để mặt trời lặn, mà cơn giận lại chưa tan” (Êphêsô 4 26 [Ê-phê-sô 4:26], Bản dịch Nguyễn thế Thuấn).
‘यह कौन है जिसकी शोभा भोर के तुल्य है, जो सुन्दरता में चन्द्रमा और निर्मलता में सूर्य के तुल्य दिखाई पड़ती है?’
“Người nữ nầy là ai, hiện ra như rạng-đông, đẹp như mặt trăng, tinh-sạch như mặt trời?”
न तो सूर्य न ही चंद्रमा यहोवा के प्रताप की दमक की बराबरी कर सकेंगे
Cả mặt trời lẫn mặt trăng không thể so với sự vinh quang của Đức Giê-hô-va
इसी किताब में राजा सुलैमान ने यह भी कहा: “मैंने पुनः अनुभव किया कि सूर्य के नीचे इस धरती पर तेज दौड़नेवाला धावक नहीं जीतता, और न बलवान योद्धा लड़ाई जीतता है। बुद्धिमान मनुष्य को भोजन नहीं मिलता, और न समझदारों को धन-सम्पत्ति। विद्वानों पर कोई कृपा नहीं करता।”
Trong sách Truyền-đạo, Sa-lô-môn cũng viết: “Ta xây lại thấy dưới mặt trời có kẻ lẹ làng chẳng được cuộc chạy đua, người mạnh sức chẳng được thắng trận, kẻ khôn-ngoan không đặng bánh, kẻ thông-sáng chẳng hưởng của-cải, và người khôn-khéo chẳng được ơn”.
मगर दूसरी और बहुत सारी आकाशगंगाएँ हैं, जिनमें से कुछ पास हैं, और कुछ-कुछ सूर्य के रंग की ही हैं, जबकि कुछ दूर हैं और इसलिए तुलनात्मक रूप से ज़्यादा नीले प्रतीत होते हैं.
Nhưng có vô số thiên hà, một số thì gần chúng ta, có màu giống mặt trời Một số ở xa và chúng có vẻ hơi xanh hơn một chút, vân vân.
18 ‘दाऊद के अन्तिम वचनों’ में हम पढ़ते हैं: “जो मनुष्यों पर धार्मिकता से शासन करता है, जो परमेश्वर के भय में शासन करता है, वह प्रात:काल के प्रकाश के समान है जब सूर्य उदय होता है।”
18 “Người nào cai-trị loài người cách công-bình, cách kính-sợ Đức Chúa Trời, thì sẽ giống như sự chói-lòa buổi sáng, khi mặt trời mọc”, đó là một trong những “lời sau hết của Đa-vít”.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ सूर्य trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.