salih trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ salih trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ salih trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ salih trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là ngoan đạo, sùng đạo, thảo, khúm núm, đông. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ salih
ngoan đạo(pious) |
sùng đạo(pious) |
thảo
|
khúm núm
|
đông
|
Xem thêm ví dụ
O şöyle dedi: “Salihin ağzı hikmet anlatır.” Ông nói: ‘‘Miệng người công chính niệm lẽ khôn ngoan”. |
Yehova iyilikle “güneşini kötülerin ve iyilerin üzerine doğdurur; ve salih olanlar ile olmıyanların üzerine yağmur yağdırır.” Đức Giê-hô-va nhân từ “khiến mặt trời mọc lên soi kẻ dữ cùng kẻ lành, làm mưa cho kẻ công-bình cùng kẻ độc-ác”. |
Bildad’ın Eyub’a söylediklerini hatırlayın: “İnsan Allah’ın önünde nasıl salih olabilir? Ve kadından doğan nasıl temiz olabilir? Hãy nhớ những lời Binh-đát nói với Gióp: “Làm sao loài người được công-bình trước mặt Đức Chúa Trời? |
Süleymanın Meselleri 10:30 şunları der: “Salih [adil] olan ebediyen sarsılmaz, fakat kötüler memlekette oturmıyacaklardır.” Châm-ngôn 10:30 nói: “Người công-bình chẳng hề bị rúng-động; song kẻ ác không được ở trên đất”. |
Hananya’nın sözleri, Saul’un büyük olasılıkla İsa’nın sözlerinden anlamış olduklarını doğruladı: “Atalarımızın Allahı, kendi iradesini bilmek, ve o Salihi görüp ağzından bir ses işitmek için seni tayin etti. Çünkü gördüğün ve işittiğin şeyler için bütün insanlara onun şahidi olacaksın. Lời của A-na-nia xác nhận lại những gì có lẽ Sau-lơ đã hiểu từ lời của Chúa Giê-su: “Đức Chúa Trời của tổ-phụ chúng ta đã định cho anh được biết ý-muốn Chúa, được thấy Đấng Công-bình và nghe lời nói từ miệng Ngài. Vì anh sẽ làm chứng cho Ngài trước mặt mọi người, về những việc anh đã thấy và nghe. |
(Vaiz 8:9) Mezmur yazarı, Mesih’in yönetimindeki koşullarla ilgili peygamberlik niteliğindeki şu sözleri yazdı: “Onun günlerinde salih çiçeklensin, ve . . . . selâmet bolluğu bulunsun.”—Mezmur 72:7. (Truyền-đạo 8:9) Người viết Thi-thiên đã viết tiên tri về tình trạng dưới sự cai trị của Đấng Christ: “Dưới triều vua, người công chính hưng thịnh và hòa bình trường cửu như trăng sao”.—Thi-thiên 72:7, Bản Diễn Ý. |
Ve eğer biri günah işlerse, Babanın nezdinde Şefaatçimiz, salih İsa Mesih, vardır; ve kendisi günahlarımıza, ve yalnız bizim günahlarımıza değil, fakat bütün dünyaya kefarettir.”—I. Nếu có ai phạm tội, thì chúng ta có Đấng cầu thay ở nơi Đức Chúa Cha, là Đức Chúa Giê-su Christ, tức là Đấng công-bình. |
Mukaddes Kitap buna “salihler yeri miras alır, ve onda ebediyen otururlar” diye cevap verir.—Mezmur 37:9-11, 29; Süleymanın Meselleri 2:21, 22. Kinh-thánh trả lời: “Người công-bình sẽ nhận được đất, và ở tại đó đời đời” (Thi-thiên 37:9-11, 29; Châm-ngôn 2:21, 22). |
Mukaddes Kitap şöyle açıklıyor: “RAB hikmet verir; . . . . ta ki . . . . salihlerinin yolunu korusun” (Süleyman’ın Meselleri 2:6, 8). Kinh Thánh giải thích: “Đức Giê-hô-va ban cho sự khôn-ngoan;... [Ngài] phù-hộ các lối của người công-bình”. |
Tanrı’nın Sözü Resullerin İşleri 24:15’te: “Salih olanlar ile olmıyanların kıyamı” olacağını bildirir.—Yuhanna 5:28, 29. Lời Đức Chúa Trời báo trước nơi Công-vụ 24:15: “Sẽ có sự sống lại của người công-bình và không công-bình”.—Giăng 5:28, 29. |
Bu nedenle, bazen Yehova’nın kavminden olanlar bile, Yehova Tanrı’ya, “hainlik edenlere niçin bakıyorsun ve kötü adam kendisinden daha salih olanı yutunca neden susuyorsun?” Bởi vậy, đôi khi ngay cả dân sự của Đức Giê-hô-va có thể cảm thấy như đang hỏi: «Sao Đức Giê-hô-va nhìn-xem kẻ làm sự dối-trá, khi kẻ dữ nuốt người công-bình hơn nó, sao Ngài nín lặng đi?» |
Bir mezmur yazarı Tanrısal ilhamla şöyle yazdı: “Salihin dertleri çoktur; fakat RAB hepsinden onu azat eder.” Người viết Thi-thiên được soi dẫn để viết: “Người công-bình bị nhiều tai-họa, nhưng Đức Giê-hô-va cứu người khỏi hết”. |
(Tesniye 10:17) Üstelik Pavlus, Musa Kanununda bulunan şu özel talimatı da hatırlamış olmalı: “Şahıslara itibar etmiyeceksin; ve rüşvet almıyacaksın; çünkü rüşvet hikmetlilerin gözlerini kör eder, ve salihlerin sözlerini döndürür.” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 10:17) Hơn nữa, chắc chắn Phao-lô nhớ đến sự dạy dỗ rõ ràng nơi Luật Pháp Môi-se: “Ngươi... chớ thiên-vị ai, cũng chẳng nên nhận của hối-lộ; vì của hối-lộ làm cho mù mắt kẻ khôn-ngoan, và làm rối lời của người công-bình”. |
(II. Kırallar 7:7) “Salih adam hayvanının canını kayırır.” “Các quan-trưởng ở giữa nó giống như muông-sói xé mồi, chỉ lo làm đổ màu, làm mất linh-hồn, để được lợi bất-nghĩa” (Ê-xê-chi-ên 22:27). |
Hayvanlara zalimce davranmanın Tanrı’nın isteğine kesinlikle aykırı olduğunu O’nun Sözünden biliyoruz: “Salih adam hayvanının canını kayırır.” Đối xử tàn nhẫn với chúng chắc chắn là đi ngược với ý muốn Đức Chúa Trời, vì Lời Ngài nói: “Người công-bình coi-sóc sự sống của súc-vật mình”. |
İsa’nın Korintos’taki takipçilerinin birçoğu, bir zamanlar karanlığın işlerini yapan kişilerdi; bununla birlikte Pavlus onlara şöyle dedi: “Fakat yıkandınız, fakat takdis olundunuz, fakat Rab İsa Mesihin isminde ve Allahımızın Ruhunda salih kılındınız.”—I. Korintoslular 6:9-11. Nhiều tín đồ Đấng Christ ở thành Cô-rinh-tô cũng từng vướng vào những việc làm tối tăm, tuy nhiên Phao-lô nói với họ: “Nhưng nhân danh Đức Chúa Jêsus-Christ, và nhờ Thánh-Linh của Đức Chúa Trời chúng ta, thì anh em được rửa sạch, được nên thánh, được xưng công-bình rồi”.—1 Cô-rinh-tô 6:9-11. |
Gerçekten de, “yeryüzünde iyilik edip suç işlemiyen salih adam yoktur.” Thật vậy, “chẳng có người công-bình ở trên đất làm điều thiện, mà không hề phạm tội” (Truyền-đạo 7:20). |
Örneğin Tanrısal ilhamla yazılmış bir mezmurda şunlar söylenir: “Salihler yeri miras alır, ve onda ebediyen otururlar.” Thí dụ, chúng ta thấy lời này được Đức Chúa Trời soi dẫn trong sách Thi-thiên: “Người công-bình sẽ nhận được đất, và ở tại đó đời đời”. |
Bizim için çok değerli olan başka bir ayet ise Mezmur 55:22 idi: “Yükünü RABBE bırak, ve o sana destek olur; salihi asla sarsılmağa bırakmaz.” Câu Thi-thiên 55:22: “Hãy trao gánh-nặng ngươi cho Đức Giê-hô-va, Ngài sẽ nâng-đỡ ngươi” cũng thật quý báu đối với chúng tôi. |
“Salihin Yolu Doğruluktur” “Đường của người công-bình là ngay-thẳng” |
“İNSANLARA dıştan salih görünürsünüz, fakat içten ikiyüzlülük ve fesatla dolusunuz.” CHÚA GIÊ-SU nói với các nhà lãnh đạo tôn giáo thời ngài: “Các ngươi cũng vậy, bề ngoài ra dáng công-bình, nhưng ở trong thì chan-chứa sự giả-hình và tội-lỗi”. |
“Salihlerin Yolu” Bereketlidir “Đường người công-bình” được nhiều ân phước |
Onlar, ‘sadakati koruyan salih millettir’. Họ là “dân công-bình trung-tín”. |
Mezmur yazarı şöyle demişti: “Salihin dertleri çoktur; fakat RAB hepsinden onu azat eder.” Người viết Thi-thiên nói: “Người công-bình bị nhiều tai-hoạ, nhưng Đức Giê-hô-va cứu người khỏi hết” (Thi-thiên 34:19). |
Tanrı’dan merhamet gören başka biri şu açıklamada bulundu: “Eğer biri günah işlerse, Babanın nezdinde Şefaatçimiz, salih İsa Mesih, vardır; ve kendisi günahlarımıza, ve yalnız bizim günahlarımıza değil, fakat bütün dünyaya kefarettir.”—I. Một người khác nhận được sự thương xót của Đức Chúa Trời giải thích: “Nếu có ai phạm tội, thì chúng ta có Đấng cầu thay ở nơi Đức Chúa Cha, là Đức Chúa Jêsus-Christ, tức là Đấng công-bình. |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ salih trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.