nesil trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nesil trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nesil trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ nesil trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là the he, Thế hệ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nesil

the he

noun

Thế hệ

İnternet kullanımını özellikle de, bazen Siber Nesil diye adlandırılan genç nesil istekle benimsedi.
Đặc biệt thế hệ trẻ hơn, đôi khi được gọi là Thế Hệ Vi Tính, mê Internet.

Xem thêm ví dụ

Eğer İstasyon Şefi olmasaydı ailelerin bütün nesilleri şu anda var olmayacaktı ve tabi ki bu arazi de olmasaydı.
Nhiều thế hệ gia đình sẽ không thể tồn tại nếu như không có người quản lý nhà ga. Và mảnh đất này.
Bu, yoksulluğun kalıcı iz bıraktığı ve gelecek nesillerin başarılı olmasından emin olmak istiyorsak çocukluktaki yoksulluk ile mücadele etmenin hayatî öneme sahip olduğu anlamına geliyor.
Vậy cho nên sự nghèo khó thực sự có một ảnh hưởng lâu dài, và nếu như chúng ta muốn đảm bảo sự thành công và hành vi tốt cho thế hệ sau, cho trẻ em điều kiện sống tốt là một điều cực kỳ quan trọng cần làm.
Öyleyse, genç nesilde Mukaddes Kitap hakkında yaygın bir bilgi eksikliğinin bulunmasına şaşmamalı!
Vậy không lạ gì khi phần đông thế hệ trẻ bây giờ không biết gì về Kinh Thánh!
Bu arada şu 7. nesil Fin göçmenlerini kastetmedim.
Tôi không ám chỉ những người nhập cư Phần Lan thế hệ thứ 7.
Avlanmak da sayılarını azaltır.Türleri tehlikededir ve nesilleri tükenmektedir.
Tuy nhiên, săn cũng gây nguy hiểm và làm tuyệt chủng nhiều loài động vật.
Kendi nesilleri ve bizler için, insan güvenliğini korumak için sosyal kurum inşa etmeye kafa yordular.
Họ bàn về việc xây dựng những cơ quan để bảo vệ sự an toàn của con người, cho thế hệ của họ và cũng là cho thế hệ chúng ta.
“Bütün bunlar oluncaya dek bu nesil asla geçip gitmeyecektir”
“Dòng-dõi nầy [“thế hệ này”, TTGM] chẳng qua trước khi mọi điều kia chưa xảy đến”
Sözgelimi, bu konuda fikir yürütme yollarından biri şöyleydi: Birinci dünya savaşının ve diğer gelişmelerin anlamını kavrayacak yaşta insanlardan oluşmuş bir nesil 70 ya da 80 yıl olabilir; böylece sonun ne kadar yakın olduğunu aşağı yukarı hesaplayabiliriz.
Chẳng hạn, có lý lẽ cho rằng một thế hệ có thể là 70 hoặc 80 năm, gồm những người phải đủ lớn để hiểu được ý nghĩa của thế chiến thứ nhất và các diễn biến khác; nhờ vậy chúng ta có thể tính toán đại khái để biết sự cuối cùng gần kề đến độ nào.
Sforza nesilleri soyludur.
Dòng họ Sforza thuộc dòng dõi quí tộc.
14 Genç bir nesil Yehova’nın hizmetinde büyüyor ve ne mutludur ki, onların çoğu, Süleyman’ın Vaiz 12:2’deki sözlerini uyguluyor: “Gençliğinin günlerinde seni Yaratanı hatırla.”
14 Một thế hệ trẻ hơn đang lớn lên trong việc phụng sự Đức Giê-hô-va, và điều vui mừng là đa số những người trẻ này đang áp dụng lời khuyên của Sa-lô-môn nơi Truyền-đạo 12:1: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi”.
Her nesilde bir kere olur ve cadıların en kutsal gecesidir.
Nó xãy ra một lần trong một thế hệ và đó là đêm linh thiêng nhất đối với phù thuỷ.
Bu nesilde korku ve güven eksikliği duyulacağı nasıl önceden bildirilmişti?
Sự sợ hãi và thiếu tin cậy đã được tiên tri thế nào về thế hệ này?
Onlar Eski Batı'da bir nesildiler!
Họ là một chủng người ở miền Tây cũ!
Bu, benim hergün uyanmamı ve bu nesil siyah ressamlar ve dünyadaki ressamlar hakkında düşünmek istememin sebebi.
Đó là điều làm cho tôi thức dậy mỗi ngày và muốn nghĩ về thế hệ nghệ sĩ da màu này và nghệ sĩ trên khắp thế giới.
Bu yetişkinler yalnızca birkaç hafta yaşar ve şimdi de tek odakları cinsel ilişkidir, yani, genlerini gelecek ateş böceği nesillerine aktarmaktır.
Những con trưởng thành này chỉ sống vài tuần, và chúng giờ chỉ quan tâm đến sinh sản nhằm di truyền bộ gen cho thế hệ sau.
Birbiri ardına gelen her nesil doğuyor, büyüyor, yeni bir nesil meydana getiriyor ve sonunda ölüyordu.
Thế hệ này đến thế hệ khác được sinh ra, lớn lên, duy trì nòi giống và cuối cùng phải chết.
Bu, gezegene demokrasi getiren diğer bir kahraman nesildi.
Đây chính là một thế hệ anh hùng khác đã mang lại dân chủ đến hành tinh này.
O nesil, Nuh tarafından birçok yıl önceden uyardı, fakat inanmak istemedi.
Nô-ê trong nhiều năm đã nói lời cảnh cáo họ nhưng thế hệ thời ấy không chịu tin.
(Matta 12:39; 17:17; Markos 8:38) İsa “nesil” terimini son kez kullandığında dört resulle birlikte Zeytinlik Dağındaydı.
Ngài thường dùng những tính từ như “hung-ác gian-dâm”, “không tin và gian-tà” và “gian-dâm tội lỗi” để miêu tả thế hệ đó (Ma-thi-ơ 12:39; 17:17; Mác 8:38).
Birçok fırsatta şakirtleri İsa’nın bu terimi çok daha geniş bir anlamda uygulayarak “bu nesil” hakkında konuştuğunu işittiler.
Các môn đồ của Giê-su đã nhiều lần nghe ngài dùng từ “thế hệ này” với ý nghĩa rộng lớn hơn nhiều.
Ve bu nesillere benzeyen dizayn toplantılarının sonunda bir dizaynda karar kılarız.
Và qua những thế hệ của những cuộc họp mặt về đồ án này chúng tôi đến với một bản thiết kế.
30 Ekim 1983 tarihli New York Daily News gazetesi onun şu sözlerini kaydetti: “Eski Ahitte geçen eski Peygamberler ve Armagedon’a dair önceden verilen alâmetlere baktığımda, bu olayı görecek neslin bizim nesil olup olmadığını merak ediyorum.”
Tờ «Nhật tín» (Daily News), xuất bản tại Nữu ước ngày 30-10-1983, đã trích lời ông: “Tôi xem lại những lời tiên tri xưa trong phần Cựu ước và những dấu hiệu nói trước về Ha-ma-ghê-đôn, và tôi tự hỏi nếu quả chúng ta là thế hệ sẽ thấy ngày đó đến chăng?”
Kanun bozan bu kadın için beyan edilen hüküm, nesilden nesle, kızlarını ve torunlarını da etkileyecekti.
Các bản án này dành cho người đàn bà phạm tội sẽ có ảnh hưởng trên các con gái và cháu gái của bà từ thế hệ này sang thế hệ kia.
Şimdi eğer Homo erektusun ne kadar süre ortada olduğuna, bu türün varlığına ait bazı tahminlerde bulunursak bu da her nesilde evebeynlerden çocuklara ve diğer izleyen kişilere kadar bu el baltasının yapım şeklinin değişmediği 40, 000 nesil anlamına gelir.
Bây giờ nếu chúng ta đoán xem người đứng thẳng Homo erectus đã sống bao lâu, khoảng cách mỗi thế hệ là bao nhiêu, thì đó là vào khoảng 40, 000 thế hệ từ cha mẹ tới con cái và những cá nhân khác quan sát, mà trong đó không hề có thay đổi về chiếc rìu.
O nesilden hâlâ hayatta olanlar şimdi çok yaşlıdır.
Những người còn sót lại của thế hệ ấy giờ đây hẳn phải già lắm.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nesil trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.