jmění trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ jmění trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ jmění trong Tiếng Séc.

Từ jmění trong Tiếng Séc có các nghĩa là của cải, tài sản. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ jmění

của cải

noun

Vím, že to není jmění, ale v Melbourne si za to koupíme pomoc.
Tôi biết nó không phải là của cải nó có thể giúp chút ít ở Melbourne.

tài sản

noun

Zaměřila se na naši rodinu, ne na naše jmění.
Nó đang nhắm tới nhà mình chứ không phải tài sản.

Xem thêm ví dụ

Tohle je to špinavé jmění, které sis vydělala svým tělem?
Là mấy đồng tiền dơ bẩn đổi bằng cơ thể của ngươi à?
Vlastní jmění na sebe bere veškeré riziko.
Vốn chủ sở hữu chứa toàn bộ nguy cơ.
19 Jehova otevřel ve svém milosrdenství brány své organizace a říká jí: „Tvé brány skutečně zůstanou stále otevřeny; nebudou se zavírat dokonce ani ve dne ani v noci, aby se ti přinášelo jmění národů.“
19 Đức Giê-hô-va đã tỏ lòng thương xót mở toang các cánh cửa của tổ chức Ngài đoạn phán cùng tổ chức đó: “Các cửa ngươi sẽ mở luôn, ngày đêm đều không đóng, hầu cho người ta đem của báu của các nước đến cho ngươi”.
Církevní kontrolní oddělení na základě provedených kontrol dospělo k názoru, že příspěvky přijaté, prostředky vydané a církevní jmění byly v roce 2010 ve všech podstatných ohledech zaznamenávány a spravovány v souladu s příslušnými účetními pravidly, schválenými rozpočty a církevními zásadami a postupy.
Căn cứ theo các cuộc kiểm toán đã được thực hiện, Sở Kiểm Toán Giáo Hội nghĩ rằng, về tất cả mọi phương diện, những số đóng góp nhận được, ngân quỹ chi tiêu cùng tài sản của Giáo Hội trong năm 2010 đã được ghi chép và quản lý đúng theo những thực hành kế toán thích hợp, theo ngân sách đã được chấp thuận, cũng như theo các chính sách và thủ tục của Giáo Hội.
Tohle bude stát celé jmění.
Mình sẽ tiêu cả gia tài vào nó.
Toto jsou zrovna příjmy a jmění a velikost firmy vyjádřená počtem zaměstnanců.
Đó là việc thu nhập và tài sản tỉ lệ với kích thước của công ty được thể hiện bởi số nhân viên trong công ty đó.
To je celé jmění.
Đây là cả một gia tài.
Chci něco udělat s tímhle vlastním jměním.
Nhưng tôi muốn làm gì đó với số vốn này.
Paul Wilkerman jim přislíbil jednu pětinu svého jmění, ale zjistili, že ještě nezměnil svoji poslední vůli.
Paul Wilkerman đã cam kết cho 1 / 5 số tài sản của mình, nhưng họ phát hiện ra sự thay đổi trong di chúc chưa bao giờ được thực hiện.
Mám 750 000 dolarů vlastního jmění.
Vậy là tôi có 750, 000 USD vốn chủ sở hữu
A i ti, kterým se to podaří, často zjistí, že jejich rychle nabyté jmění jim štěstí nepřineslo.
Thường ngay cả những người bất ngờ giàu có bằng cách đó cũng thấy tiền bạc không mang lại hạnh phúc.
Tohle je moje vlastní jmění.
Đây là vốn chủ sở hữu của tôi.
Kdo jsou v dnešní době „synové“ a „dcery“ a kdo patří ke „jmění národů“?
Thời nay, ai là những “con trai” và “con gái”, và ai là “sự giàu-có các nước”?
Navíc má bezvadné vychování a do manželství přinese značné jmění.
Quan trọng hơn là, cô ta được giáo dục một cách hoàn hảo và sẽ mang lại một món khổng lồ cho cuộc hôn nhân.
Říkám banko, má vlastní jmění 750 000 dolarů.
Tôi nói với ngân hàng, tôi có vốn chủ sở hữu 750. 000 đô- la
Někdy se to také nazývá vlastnické jmění.
Đôi khi nó được gọi là vốn chủ sở hữu
Stojí jmění.
Chiếc nào cũng đáng giá cả gia tài.
Jehova říká Sionu: „Tvé brány skutečně zůstanou neustále otevřeny; nebudou se zavírat dokonce ve dne ani v noci, aby se ti přinášelo jmění národů, a vedení budou poskytovat jejich králové.“
Đức Giê-hô-va nói với Si-ôn: “Cửa ngươi sẽ mở luôn, ngày đêm đều không đóng, hầu cho người ta đem của báu các nước đến cho ngươi, và dẫn các vua đến làm phu-tù”.
„Dědictví po otcích je dům a jmění,“ říká biblické přísloví, „ale rozvážná manželka je od Jehovy.“ (Přísloví 19:14; 5. Mojžíšova 21:14)
Một câu châm ngôn trong Kinh-thánh nói: “Nhà cửa và tài-sản là cơ-nghiệp của tổ-phụ để lại; còn một người vợ khôn-ngoan do nơi Đức Giê-hô-va mà đến” (Châm-ngôn 19:14; Phục-truyền Luật-lệ Ký 21:14).
Mojžíšově 8:18 čteme: „Budeš pamatovat na Jehovu, svého Boha, protože on ti dává sílu, abys nadělal jmění.“
Chẳng hạn, dân Do Thái xưa được khuyên nên nhớ đến Giê-hô-va Đức Chúa Trời vì Ngài “ban cho [họ] năng lực tạo ra sự giàu có” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 8:18, Các Giờ Kinh Phụng Vụ).
Lugo, můžeš mě připravit o život, ale ne o mý jmění.
Lugo, mày có thể lấy mạng tao, nhưng mày đéo thể moi tiền của tao đâu!
Co je hodnotnější než jmění?
Điều gì quý giá hơn sự giàu sang?
Dostat tě sem... mě stálo malé jmění.
Ừ, tôt đã tốn... chút tài sản nhỏ để đưa em đến đây.
Pavel mluvil o duchovním jmění, díky kterému byl spokojený bez ohledu na hmotné okolnosti: „Ke všemu mám sílu mocí [Boha, který] mi sílu předává.“
Phao-lô đề cập đến những nguồn thiêng liêng có thể giúp ông thỏa lòng bất kể hoàn cảnh vật chất ra sao: “Tôi làm được mọi sự nhờ Đấng ban thêm sức cho tôi”.
* Udíleli ze jmění svého chudým, Alma 1:27.
* Họ chia sớt tài sản của họ cho người nghèo, AnMa 1:27.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ jmění trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.