ilham trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ilham trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ilham trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ ilham trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là cảm hứng, linh cảm, sấm, hứng, lời tiên tri. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ilham
cảm hứng(inspiration) |
linh cảm(inspiration) |
sấm(oracle) |
hứng(inspiration) |
lời tiên tri(oracle) |
Xem thêm ví dụ
7 Tanrı tarafından onaylanmak için O’nun hakiki hizmetçilerinin karşılaması gereken dördüncü bir talepse Mukaddes Kitabı Tanrı’nın ilham edilmiş Sözü olarak savunmaktır. 7 Muốn được Đức Chúa Trời chấp nhận, điều thứ tư mà các tôi tớ thật của Đức Chúa Trời phải làm là ủng hộ Kinh-thánh là Lời được Đức Chúa Trời soi dẫn. |
9 Mezmur yazarı ilhamla, insanoğlunun varlığının bin yıllık bir dönemini, ebedi olan Yaratıcı’nın görüş açısından çok kısa bir süreye eşit saydı. 9 Người viết Thi-thiên được soi dẫn ví một ngàn năm hiện hữu của con người như một thời gian rất ngắn trước mặt Đấng Tạo Hóa vĩnh hằng. |
Ama Güller Savaşı, ilham verdikleri kurgu gibi, zaferlerin kesin olamayabileceğini, müttefiklerin kararsız olabileceğini ve Kralların güçlerinin dahi mevsimler gibi uçup gidebileceğini gösteriyor. Nhưng Cuộc chiến Hoa Hồng, cũng như bộ tiểu thuyết lấy cảm hứng từ nó cho chúng ta thấy chiến thắng không hẳn sẽ bền vững đồng minh cũng có thể không ổn định và thậm chí quyền lực của nhà vua cũng chỉ thoáng qua như các mùa. |
Ve siz, bundan oldukça çok ilham gelmesini bekleyebilirsiniz. Và ta có thể trông đợi rất nhiều từ điều này. |
Pavlus gerçek azizlere ilhamla mektuplar yazdı Phao-lô viết những lá thư được soi dẫn cho các thánh chân chính |
2 ‘Her (mukaddes) Yazı Tanrı tarafından ilham edildiğinden’, bu yazıların bir bölümü olan İbrahim ile ilgili kayıt da doğrudur ve [İsa’nın takipçilerine] “öğretmek . . . . için faydalıdır.” 2 Là một phần của “cả Kinh-thánh... bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn”, câu chuyện về Áp-ra-ham có thật và “có ích cho sự dạy-dỗ [các tín đồ đấng Christ]” (II Ti-mô-thê 3:16; Giăng 17:17). |
Yehova Tanrı, İşaya peygambere ilhamla şu güven verici sözleri yazdırdı: “[Tanrı] zayıf olana kuvvet verir; ve takati kalmamış olanın kudretini artırır. Đức Giê-hô-va đã soi dẫn nhà tiên tri Ê-sai viết những lời đảm bảo sau: “Ngài ban sức-mạnh cho kẻ nhọc-nhằn, thêm lực-lượng cho kẻ chẳng có sức. |
İki kavramla başlayacağız: "ilham" ve "ahlaki belirsizlik" durumu burada "ilham" "Televizyon programları, içimde dünyaya dair daha olumlu hisler uyandırıyor." anlamına geliyor. Hai điều mà chúng ta sẽ bắt đầu với, nguồn cảm hứng và sự mơ hồ đạo đức trong giới hạn mục đích của buổi nói chuyện ngày hôm nay, nguồn cảm hứng là bao gồm các chương trình truyền hình làm cho tôi cảm thấy phấn chấn, làm cho tôi cảm thấy lạc quan hơn về thế giới này. |
Onlara ve hepimize ilham verdiğin için teşekkür ediyorum. Cảm ơn ông vì đã truyền cảm hứng cho họ, và cho tất cả chúng tôi. |
İşaya ilham altında, peygamberlik anlamı taşıyan bir uyarıyı nasıl canlandırır? Ê-sai diễn màn kịch mang nghĩa tiên tri nào? |
Onun bu düşüncesi İngilizler tarafından zeplin ve denizaltılara karşı kullanılan ve Handley Page O/100 bombardıman uçağına yerleştirilen silahın üretilmesine ilham kaynağı oldu. Ý tưởng này đã được Anh thí nghiệm ở các loại vũ khí chống khí cầu Zeppelin và chống tàu ngầm gắn trên các chiếc Handley Page Type O/100 và các máy bay khác. |
(Mezmur 1:1, 2) Ayrıca, Matta’nın yazdığı İncil, İsa Mesih’in Şeytan’ın kendisini ayartmak üzere gösterdiği çabaları reddederken, “‘insan yalnız ekmekle yaşamaz, fakat Allahın ağzından çıkan her bir sözle yaşar’ diye yazılmıştır” diyerek ilham edilmiş İbranice Mukaddes Yazılardan alıntıda bulunduğunu anlatır. Cũng vậy, sách Phúc âm của Ma-thi-ơ tường thuật rằng khi Giê-su Christ bác bỏ các cố gắng của Sa-tan để cám dỗ ngài, ngài trích Kinh-thánh được soi dẫn phần tiếng Hê-bơ-rơ và nói: “Có lời chép rằng: Người ta sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi, song nhờ mọi lời nói ra từ miệng Đức Chúa Trời” (Ma-thi-ơ 4:4). |
Pavlus kurtuluş için Kanunun uygulanması gerekmediğini bildiren ilham edilmiş en az iki mektup yazmıştı. Phao-lô đã viết tối thiểu là hai lá thư được soi dẫn trong đó ông lý luận rằng không cần tuân giữ Luật Pháp để được cứu rỗi. |
Tüm dünyada birçok insan, ailelerine böyle standartların konulmasında Mukaddes Kitabın büyük yardımının dokunduğunu fark etti ve onlar, Mukaddes Kitabın gerçekten ‘Tanrı tarafından ilham edildiğini ve öğretmek, tedip etmek, doğrultmak, adalet konusunda terbiye etmek için yararlı’ olduğunu gösteren canlı kanıtlardır. (II. Khắp thế giới, người ta đã nghiệm thấy Kinh Thánh giúp ích rất nhiều trong việc lập ra những tiêu chuẩn cho gia đình, chính họ là bằng chứng sống cho thấy Kinh Thánh thật sự “là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình”. |
Tanrı’nın ilham edilmiş Sözünün öğretilerini dinleyerek ve kabul ederek insanların ‘felsefe ve boş hilelerinden’ kurtuldular. Bằng cách lắng nghe và chấp nhận những sự dạy dỗ của Lời được Đức Chúa Trời soi dẫn, họ đã thoát khỏi ‘triết-học và lời hư-không’ của con người. |
Bu kayıtlar, Tanrı’nın ‘öğretmek ve yanlışı doğrultmak’ için ilham ettiği Kutsal Yazıların bir kısmını oluşturur.—II. Timoteos 3:16. Trái lại, những sự kiện ấy tạo nên một phần trong toàn bộ Kinh Thánh được Đức Chúa Trời soi dẫn để dạy dỗ và chỉnh đốn mọi sự.—2 Ti-mô-thê 3:16. |
Bu nedenle, bugün elimizde bulunan Mukaddes Kitap, ilham edilen orijinal yazıların aslında aynıdır. Như vậy, Kinh-thánh mà chúng ta có ngày nay hầu như giống hệt nguyên bản được soi dẫn. |
Ve Ve şunu dile getirdim, belki yıl değişirken düşündüm ki, ilham daha çok dışardaki büyük ülkelerden geliyor -- Çinler, Hindistanlar, Asya-Pasifik kaplanları. Và tôi đã bày tỏ suy nghĩ rằng có lẽ vào dịp chuyển năm, tôi nghĩ rằng nguồn cảm hứng đã có khả năng đến từ các nước khác lớn hơn ngoài kia Những "Trung Quốc", Những "Ấn Độ", những Con Hổ Châu Á Thái Bình Dương. |
Bu durum, Pavlus’u, İsa’nın Korintostaki takipçilerine çok sevgi dolu öğütler içeren ilham edilmiş ikinci bir mektup yazmaya yöneltti.—II. Korintoslular 11:3-5. Điều này khiến Phao-lô cảm thấy cần phải viết cho các tín đồ đấng Christ ở Cô-rinh-tô một lá thư thứ hai có ghi nhiều lời khuyên đầy yêu thương (II Cô-rinh-tô 11:3-5). |
(Hezekiel 18:4) Bu sözler Hıristiyan âleminin öğrettiklerinden çok farklı olmasına karşın, hikmetli Süleymanın ilham altında söylediği şu sözlerle tamamen uyumludur: “Yaşıyanlar biliyorlar ki, öleceklerdir; fakat ölüler bir şey bilmezler, ve artık onlar için ücret [bu hayatta] yoktur; çünkü onların anılması unutulmuştur. (Ê-xê-chi-ên 18:4). Trong khi điều này rất khác so với điều mà các đạo tự xưng theo đấng Christ dạy, nhưng nó hoàn toàn phù hợp với điều mà Vua Sa-lô-môn khôn ngoan đã nói dưới sự soi dẫn: “Kẻ sống biết mình sẽ chết; nhưng kẻ chết chẳng biết chi hết, chẳng được phần thưởng gì hết [trong đời này]; vì sự kỷ-niệm họ đã bị quên đi. |
Karen, Mukaddes Kitabı ilhamla yazdıran Tanrı’nın, ölen kişileri Mesih aracılığıyla yeryüzünde yaşama geri döndüreceğini öğrendi. Karen biết được rằng qua Con của Ngài, Đức Chúa Trời, Tác giả của Kinh Thánh sẽ làm người chết sống lại ngay trên đất. |
Bir mezmur yazarı Tanrısal ilhamla şöyle yazdı: “Salihin dertleri çoktur; fakat RAB hepsinden onu azat eder.” Người viết Thi-thiên được soi dẫn để viết: “Người công-bình bị nhiều tai-họa, nhưng Đức Giê-hô-va cứu người khỏi hết”. |
(Vahiy 14:6) Yaşlı resul Yuhanna, ilham altında gördüğü peygamberlik niteliğindeki rüyeti bu sözlerle anlattı. Bu rüyet, bugün gerçekleşmektedir. Những lời này là của sứ đồ Giăng, lúc bấy giờ đã lớn tuổi, dùng để diễn tả một sự hiện thấy được soi dẫn về tương lai và đang được ứng nghiệm trước mắt chúng ta. |
Elçi Pavlus “Kutsal Yazıların tümü Tanrı ilhamıdır ve . . . . düzeltmek . . . . bakımından yararlıdır” demişti (2. Timoteos 3:16). Sứ đồ Phao-lô viết: “Cả Kinh-thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị”.—2 Ti-mô-thê 3:16. |
Kanımca ilham almak için durup bir başkasının öyküsünü dinlemek gerekiyor. Đối với tôi, cách hay nhất để có cảm hứng dám thử dám làm là hãy ngừng lại và lắng nghe câu chuyện của người khác. |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ilham trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.