γνωριζόμαστε; trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ γνωριζόμαστε; trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ γνωριζόμαστε; trong Tiếng Hy Lạp.
Từ γνωριζόμαστε; trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là niên kỷ, có từ, xác định thời đại, tháng // ghi ngày, bắt đầu từ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ γνωριζόμαστε;
niên kỷ(date) |
có từ(date) |
xác định thời đại(date) |
tháng // ghi ngày(date) |
bắt đầu từ(date) |
Xem thêm ví dụ
Και ίσως να είναι ρυθμισμένα πολύ διαφορετικά σε ζώα χωρίς καθόλου γήρανση -- αλλά δεν γνωρίζουμε. Và có lẽ, chúng sẽ rất khác nhau về tuổi thọ ngay cả với động vật gần như không chịu bất cứ lão hoá nào - nhưng chúng ta không rõ về điều này. |
Όπως γνωρίζετε, όμως, ο Παύλος δεν συμβιβάστηκε με αυτή την κατάσταση, λες και οι πράξεις του ήταν ολότελα πέρα από τον έλεγχό του. Tuy nhiên như bạn biết, Phao-lô đã không cho rằng ông không thể kiểm soát được hành động của mình. |
Οι Ευαγγελιστές γνώριζαν ότι ο Ιησούς είχε ζήσει στον ουρανό προτού έρθει στη γη. Những người viết Phúc Âm biết rằng Chúa Giê-su đã sống trên trời trước khi xuống đất. |
Ωστόσο, δεν γνώριζε πως σκοπός των οργανωτών του πραξικοπήματος ήταν η ίδρυση δικτατορίας, παρά προεδρικής ή κοινοβουλευτικής δημοκρατίας. Họ không biết rằng mục tiêu của những thủ lĩnh đảo chính là lập ra một chế độ cộng hòa độc tài thay vì một chế độ cộng hòa tổng thống hay nghị viện. |
Αν και Θεός γνωρίζει τα μελλούμενα,στην ύβρι μας, φαίνεται οτι έχουμε ξεφύγει. Dù, có Chúa Trời biết, gần đây, với sự kiêu ngạo của nghề nghiệp chúng tôi chúng tôi đã bỏ quên. |
Δεν τον γνωρίζω! Tôi không biết hắn. |
2:1-3) Τους μετέπειτα αιώνες, η «αληθινή γνώση» ήταν κάθε άλλο παρά άφθονη, όχι μόνο ανάμεσα σε εκείνους που δεν γνώριζαν τίποτα για την Αγία Γραφή αλλά και στους καθ’ ομολογία Χριστιανούς. Trong nhiều thế kỷ sau, cả người không biết Kinh Thánh và người nhận mình là môn đồ Chúa Giê-su đều không có “sự hiểu biết thật”. |
1 Μήπως γνωρίζετε κάποιον που έχει αδρανήσει; 1 Anh chị có quen người nào đã ngưng rao giảng không? |
Αυτό είναι το πρώτο βράδυ που γνωρίζει η Νατάσα τα νέα της ξαδέλφια, θείους και θείες. Đây là đêm đầu tiên Natasha thấy các anh em họ và các cô chú mới. |
Τι χρειάζεται να γνωρίζουμε για τα εργαλεία στην Εργαλειοθήκη Διδασκαλίας μας; Chúng ta cần biết gì về những công cụ trong Hộp dụng cụ dạy dỗ? |
(1 Τιμόθεο 6:9) Για να τους βοηθήσει να αποφύγουν αυτή την «παγίδα», ο Ιησούς υπενθύμισε στους ακολούθους του ότι ο ουράνιος Πατέρας τους γνώριζε πως είχαν ανάγκη όλα εκείνα τα πράγματα. (1 Ti-mô-thê 6:9) Để giúp các môn đồ ngài không rơi vào “bẫy”, Chúa Giê-su khẳng định Cha họ ở trên trời biết họ cần nhu cầu vật chất. |
«Να το θεωρήσετε απόλυτη χαρά, αδελφοί μου, όταν αντιμετωπίσετε διάφορες δοκιμασίες, καθόσον γνωρίζετε ότι η δοκιμασμένη ποιότητα της πίστης σας απεργάζεται υπομονή».—ΙΑΚΩΒΟΥ 1:2, 3. “Hỡi anh em, hãy coi sự thử-thách trăm bề thoạt đến cho anh em như là điều vui-mừng trọn-vẹn, vì biết rằng sự thử-thách đức-tin anh em sanh ra sự nhịn-nhục” (GIA-CƠ 1:2, 3). |
Πολλοί γνωρίζουν την εξίσωσή του: E=mc2. Nhiều người biết phương trình E=mc2 của ông. |
«Γνώριζα κάποιους νεαρούς που έβγαιναν ραντεβού με άτομα τα οποία δεν ήταν Μάρτυρες του Ιεχωβά», είπε ένας νεαρός αδελφός. Một anh Nhân Chứng trẻ từng chơi với vài bạn trong hội thánh, những người này hẹn hò với người ngoài. |
Περισσότερο από οποιονδήποτε μαθητή του, ο Ιησούς γνώριζε πολύ καλά τη μοχθηρή εχθρότητα του Διαβόλου. Chúa Giê-su hiểu rõ hơn hết thảy các môn đồ của ngài về sự thù hằn hiểm độc của Ma quỉ. |
Σε γνωρίζω; Tôi có biết cậu không nhỉ? |
Πρόκειται για μια ομάδα ζώων με την οποία γνωρίζουμε ότι μοιραζόμαστε εκτενή γενετική καταγωγή, και η οποία αποτελεί πιθανώς το κοντινότερο είδος ασπόνδυλων σε εμάς. Là một nhóm các loài vật mà theo những gì ta biết, có chung nguồn gốc hệ gen bao quát với ta, và có lẽ là loài không xương sống gần nhất với chúng ta. |
Μπορεί να αναρωτιέστε: “Μήπως το ότι ο Ιεχωβά δεν φαίνεται να έχει κάνει τίποτα για τη δοκιμασία μου σημαίνει ότι δεν γνωρίζει την κατάστασή μου ή ότι δεν ενδιαφέρεται για εμένα;” Có lẽ bạn tự hỏi: ‘Phải chăng việc Đức Giê-hô-va dường như không làm gì để giải quyết khó khăn của tôi có nghĩa là Ngài không biết đến tình cảnh của tôi hoặc không quan tâm đến tôi?’ |
Προβάλουν τους σκοπούς που υποστηρίζουν, και μας αναγκάζουν να τους προσέξουμε, δρώντας ως ένας παγκόσμιος μεγεθυντικός φακός για θέματα που δεν γνωρίζουμε αλλά θα έπρεπε. Họ làm cho phong trào mà họ ủng hộ, được chú ý đến hoạt động như một cái kính phóng đại toàn cầu cho những vấn đề mà đáng ra chúng ta phải nhận thấy. |
Γνώριζα το I. Q. μου επειδή είχα αναγνωριστεί ως ευφυής και με θεωρούσαν προικισμένη ως παιδί. Tôi biết IQ của mình vì tôi đã định nghĩa bản thân là thông minh, và tôi đã được gọi là thiên tài khi còn nhỏ. |
Γνωρίζω πως αυτό που μόλις είπα δεν είναι και τόσο προφανές. Tôi biết những điều tôi vừa nói khó có thể hình dung được |
(2 Τιμόθεο 3:13, 14) Εφόσον οτιδήποτε εισχωρεί στη διάνοιά σας θα σας επηρεάζει σε κάποιο βαθμό, το κλειδί είναι να “γνωρίζετε από ποιους μαθαίνετε διάφορα πράγματα”, να είστε βέβαιοι ότι πρόκειται για ανθρώπους που ενδιαφέρονται για τα καλύτερα συμφέροντά σας, και όχι για τα δικά τους. (2 Ti-mô-thê 3:13, 14) Vì mỗi điều bạn đưa vào tâm trí sẽ ảnh hưởng đến bạn trong một mức độ nào đó, bí quyết là ‘biết bạn đã học những điều đó với ai’, để chắc chắn rằng họ là những người quan tâm đến lợi ích của bạn chứ không phải cho chính họ. |
1, 2. (α) Ποια είναι η έννοια των λέξεων «γνωρίζω» και «γνώση» όπως αυτές χρησιμοποιούνται στις Γραφές; 1, 2. a) “Biết” và “sự hiểu biết” dùng trong Kinh-thánh có ý nghĩa nào? |
Γι’ αυτό, η τελική προτροπή του Παύλου προς τους Κορινθίους είναι τόσο κατάλληλη σήμερα όσο ήταν και πριν από δύο χιλιάδες χρόνια: «Συνεπώς, αγαπητοί μου αδελφοί, να γίνεστε σταθεροί, αμετακίνητοι, έχοντας πάντοτε πολλά να κάνετε στο έργο του Κυρίου, γνωρίζοντας ότι ο κόπος σας δεν είναι μάταιος σε σχέση με τον Κύριο».—1 Κορινθίους 15:58. Vì vậy, lời khuyên cuối cùng của Phao-lô cho người Cô-rinh-tô thích hợp cho ngày nay cũng như cho hai ngàn năm trước đây: “Vậy, hỡi anh em yêu-dấu của tôi, hãy vững-vàng chớ rúng-động, hãy làm công-việc Chúa cách dư-dật luôn, vì biết rằng công-khó của anh em trong Chúa chẳng phải là vô-ích đâu” (1 Cô-rinh-tô 15:58). |
Μια αδελφή, την οποία θα ονομάσουμε Τάνια, εξηγεί ότι “γνώριζε μεν την αλήθεια”, αλλά σε ηλικία 16 ετών άφησε την εκκλησία επειδή “δελεάστηκε από κοσμικά θέλγητρα”. Một chị chúng ta gọi là Tanya cho biết chị “được tiếp xúc với lẽ thật từ nhỏ”, nhưng khi 16 tuổi, chị bỏ hội thánh để “chạy theo những cám dỗ của thế gian”. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ γνωριζόμαστε; trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.