acı, keder, üzüntü trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ acı, keder, üzüntü trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ acı, keder, üzüntü trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ acı, keder, üzüntü trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là Cảm thọ về vĩnh biệt, nỗi đau buồn, nỗi đau, nỗi sầu khổ, đau buồn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ acı, keder, üzüntü

Cảm thọ về vĩnh biệt

(grief)

nỗi đau buồn

(grief)

nỗi đau

(grief)

nỗi sầu khổ

(grief)

đau buồn

(grief)

Xem thêm ví dụ

Birbirimize acı, keder ve üzüntü vermekten başka bir şey yapmadık.
Đến cuối cùng thì cả hai đều làm đối phương đau đớn và khổ sở.
Bu iyileştirme süreci, Tanrı’nın yeni sisteminde insanların yüreklerinde nefret, acı, keder ve üzüntü duyguları hiç kalmayana dek devam edecek.
Tiến trình chữa lành này sẽ tiếp tục trong hệ thống mới của Đức Chúa Trời cho đến khi sự thù ghét và cay đắng, nỗi phiền muộn và đau buồn không còn trong tâm hồn nhân loại nữa.
Birbirimize acı, üzüntü ve keder yaşattık.
Cuối cùng, chúng em chỉ gây buồn nản, đau đớn, khổ sở cho nhau.
Bir çocuğun vakitsiz ölümü büyük üzüntü, acı ve kedere yol açar.
Cái chết của con trẻ làm cho gia đình buồn khổ và đau đớn vô cùng.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ acı, keder, üzüntü trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.