Rus çarı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Rus çarı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Rus çarı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ Rus çarı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là Nga hoàng, vua Nga. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Rus çarı
Nga hoàng(czar) |
vua Nga(czar) |
Xem thêm ví dụ
Rus çarı nerede? Nga hoàng đâu? |
Bu görev için gitmeden önce Rus çarından yardım istedi. Trước khi lên đường, ông xin sự giúp đỡ của Nga Hoàng. |
Rus çarları bile ata bu kadar para yatırmamıştır. Nga hoàng... cũng chưa bao giờ trả số tiền như vậy cho một con ngựa. |
Son Rus Çar'ının kızı. Con gái của vị Nga hoàng cuối cùng. |
Kısa sürede, gizli bir Yunan milliyetçisi topluluk tarafından Rus Çarı Büyük Petro’ya gönderildi. Chẳng bao lâu, ông được nhóm phong trào ái quốc Hy Lạp bí mật phái đến gặp Nga Hoàng Peter Đại Đế. |
Bundan yüz yıl önce Rus çarı I. Petro, yani Büyük Petro da böyle bir ihtiyacı fark etmişti. Một trăm năm trước đó, Nga hoàng Peter I, hay Đại Đế Peter, cũng đã nhìn thấy nhu cầu như thế. |
O halde, makalenin girişinde sözü edilen Rus çarı Büyük Petro’nun zamanından beri pek bir şeyin değişmediğini düşünüyor olabilirsiniz. Nếu thế, có lẽ bạn cảm thấy mọi việc chẳng mấy thay đổi so với thời Nga Hoàng Peter Đại Đế, như được mô tả ở đầu bài. |
Rus Çarı Büyük Petro 1715’te bu eşyaları toplamaya başladı; bu gösterişli eşyalar bugün Rusya ve Ukrayna’daki müzelerde görülebilir. Nga Hoàng Peter Đại Đế đã bắt đầu sưu tầm những vật ấy vào năm 1715, và ngày nay người ta có thể đến xem những vật lấp lánh này trong các bảo tàng viện ở Nga và Ukraine. |
5 Uluslararası gerilimin arttığı bir sırada, Rus çarı II. Nikolay’ın girişimiyle 24 Ağustos 1898’de Hollanda’da Lahey Barış Konferansı toplandı. 5 Khi Czar Nicholas II của Nga triệu tập một hội nghị hòa bình ở The Hague, Hà Lan, vào ngày 24-8-1898, bầu không khí giữa các quốc gia thật căng thẳng. |
1711’de Rus çarı Büyük Peter kuzey Avrupa’yı gezerken Hannover’de durdu ve Leibniz ile tanıştı ve kendisinin ilgisini Rus meselerine çekti. Năm 1711, trong khi du hành phía bắc châu Âu, Sa hoàng Peter Đại Đế (Nga) dừng chân ở Hannover và gặp Leibniz, và Leibniz bắt đầu tìm hiểu về số vấn đề liên quan tới Nga trong quãng đời còn lại của ông. |
Örneğin, Rus Kitabı Mukaddes Şirketi çarın ve Rus Ortodoks Kilisesinin desteğiyle kurulduysa da, zamanla onlar tarafından feshedilip yasaklandı. Chẳng hạn, mặc dù Thánh-kinh Hội Nga được thành hình nhờ sự bảo trợ của Nga hoàng và Giáo Hội Chính Thống Nga, nhưng sau này họ đã giải tán và ngăn cấm Hội. |
Antisemitizmin tarihi, Yahudilerin katli ile sonuçlanan Birinci Haçlı Seferi'ni; Torquemada'nın önderliğindeki İspanyol Engizisyonu ile Portekiz Engizisyonu'nu ve bunların Yeni Hristiyanlar ve Marrano Yahudilerine yönelik zulüm ve idamları; Ukrayna'da Bohdan Chmielnicki'nin Kazaklarının gerçekleştirdiği katliamları; Rus Çarları tarafından desteklenen pogromları ve Yahudilerin yerleşmiş oldukları İspanya, Portekiz, İngiltere, Fransa, Almanya ve diğer ülkelerden kovulmalarını da içine almaktadır. Lịch sử của chủ nghĩa bài Do Thái bao gồm cuộc thập tự chinh đệ nhất dẫn đến cuộc tàn sát người Do Thái; cuộc bách đạo Tây Ban Nha (dẫn đầu bởi Tomás de Torquemada) và cuộc bách đạo Bồ Bào Nha, với cuộc đàn áp và hành động đức tin để chống lại những người Kitô hữu Mới và người Do Thái Marrano; vụ thảm sát Bohdan Chmielnicki Cossack ở Ukraine; những vụ tàn sát Pogrom được hậu thuẫn bởi các Sa hoàng Nga; cũng như những vụ trục xuất người Do Thái rời khỏi Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anh, Pháp, Đức và các quốc gia khác mà người Do Thái đã định cư. |
Kilise çeşitli oyunlarla 1826’da çarı kandırıp Rus Kitabı Mukaddes Şirketinin, Rus Ortodoks Kilisesi ‘Kutsal Sinodu’ yönetimi altına girmesini sağlayıncaya dek bu tercümeler geniş çapta dağıtıldı; bundan sonra Sinod, Kitabı Mukaddes Şirketinin işlevlerini etkin biçimde engelledi. Những sách này được phân phát rộng rãi cho đến năm 1826, khi hoàng đế nước Nga qua sự vận động của nhà thờ đặt Thánh Kinh Hội Nga dưới quyền quản lý của “Hội Nghị Tôn Giáo Thánh” của Giáo Hội Chính Thống Nga, kết quả là nhà thờ đã ngăn cấm hoạt động của hội này. |
Çar Nikola’ya gelince, o da, büyük Rus ordusunun Almanya ve Avusturya-Macaristan ile savaşmak üzere harekete geçmesini emretti. Còn Nga hoàng Nicholas thì huy động đoàn quân đông đảo đi đánh Đức và đế quốc Áo-Hung. |
Çarın savaşı önleme ve Fransız ile Rus kanı dökülmeme isteğinin dışında bir şey anlatmıyor. Tôi nghĩ nó chỉ có thể truyền đạt ý muốn tránh chiến tranh thành thật của Sa hoàng... và để tránh phung phí máu xương của cả người Nga lẫn người Pháp. |
Altı Aralık 1812’de—Rus ordusunun I. Napolyon’un işgalci birliklerini püskürttüğü yıl—Çar I. Vào ngày 6-12-1812—cùng năm quân đội Nga đẩy lùi đoàn quân xâm lược của Nã Phá Luân I—Nga Hoàng Alexander I chấp thuận hiến chương cho Thánh Kinh hội Nga hoạt động. |
Çar'ın bir kuzeni olarak Prens Michael ve Rus Büyükelçisi. Hoàng tử Michael, con trai của Nga hoàng, và viên đại sứ. |
Aleksandr, Rus Kitabı Mukaddes şirketi için belgeyi onayladı. 1815’te çar, şirketin başkanı olan Prens Alexsandr Golitsin’e emir vererek, yönetimde olan sinoda şunları söylemesini istedi: “Ruslar da Tanrı’nın Sözünü kendi anadilleri olan Rusçada okuma imkânına sahip olmalıdır.” Vào năm 1815, Nga hoàng ra lệnh cho chủ tịch của hội, Hoàng Gia Aleksandr Golitsyn, đề nghị với ban lãnh đạo hội nghị tôn giáo rằng “dân Nga cũng phải có cơ hội đọc Lời của Đức Chúa Trời trong tiếng mẹ đẻ của họ”. |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Rus çarı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.