millet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ millet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ millet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ millet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là dân tộc, nhà nước, đất nước. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ millet
dân tộcnoun Sonuç olarak, ruhi yönden ölü bir millet yeniden canlanacaktı. Kết quả là một dân tộc chết về thiêng liêng nay sống lại. |
nhà nướcnoun |
đất nướcnoun Bir millet kurtarmak mı? Giải phóng đất nước? |
Xem thêm ví dụ
Bunun tersine McClintock ve Strong’un yazdığı Cyclopedia of Biblical, Theological, and Ecclesiastical Literature’a göre “Eski Mısırlılar, doğu milletleri arasında sakal uzatmaya karşı çıkan tek ulustu.” Trái lại, Bách khoa tự điển văn chương Kinh Thánh, thần học và giáo hội (Cyclopedia of Biblical, Theological, and Ecclesiastical Literature) của hai tác giả McClintock và Strong viết: “Ai Cập cổ đại là dân tộc Đông Phương duy nhất không chấp nhận việc để râu”. |
Bu olay yeni ahdin yürürlüğe girdiğinin kanıtıydı ve İsa’nın takipçilerinden oluşan cemaatin ve yeni, ruhi İsrail milletinin, yani “Tanrı’nın İsraili”nin doğuşu anlamına geliyordu (Galatyalılar 6:16; İbraniler 9:15; 12:23, 24). (Công-vụ 1:13-15; 2:1-4) Điều này chứng tỏ “giao-ước mới” bắt đầu có hiệu lực, đánh dấu sự ra đời của hội thánh Đấng Christ và một nước Y-sơ-ra-ên thiêng liêng mới, “dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời”.—Hê-bơ-rơ 9:15; 12:23, 24; Ga-la-ti 6:16. |
Yehova İsraillilere, Kenan’daki yedi milletin şehirlerini yerle bir etmelerini ve orada yaşayan herkesi öldürmelerini emretmişti. Đức Giê-hô-va đã ra lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên phải hủy phá những thành của bảy nước trong đất Ca-na-an, diệt mọi dân trong đó. |
7, 8. (a) Milletler ne bakımdan sarsılacak ve üzerlerine karanlık çökecek? 7, 8. a) Các nước bị rúng động và bị tối tăm bao phủ như thế nào? |
Tanrı ona, ‘Mısır’da inleyen milletimi gördüm. Rồi Đức Chúa Trời phán: ‘Ta đã thấy dân ta chịu khổ tại xứ Ê-díp-tô. |
8 “Milletlerin Zamanları”nın sonu olan 1914 yılında Mesihi Krallık gökte doğduğu zaman, Yehova Tanrı’ya ait olan gökler ülkesinde bir savaş yapıldı. 8 Trong lãnh vực trên trời của Đức Giê-hô-va một cuộc chiến đã xảy ra lúc nước của đấng Mê-si mới thành hình vào năm 1914, khi thời kỳ dân ngoại vừa chấm dứt (Lu-ca 21:24). |
Selam millet. Chào mÍi ng ° Ưi! |
3 İsrailoğulları’nın Mısır’ı terk etmelerinden Davud’un oğlu Süleyman’ın ölümüne dek geçen 500 yılı aşkın bir dönem boyunca, İsrail 12 sıpt ya da boydan oluşan birleşmiş tek bir milletti. 3 Từ lúc Y-sơ-ra-ên rời xứ Ê-díp-tô đến khi Sa-lô-môn, con của Đa-vít, chết—một khoảng thời gian dài hơn 500 năm—mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên hợp thành một quốc gia thống nhất. |
6 Burada milletlerin kan dökme suçuna dikkat çekiliyor. 6 Tội làm đổ máu của các nước được chú ý đến. |
New York'ta neredeyse 400.000 insan Birleşmiş Milletler'in bu konudaki Gần 40.000 người đã diễu hành ở New York trước phiên họp đặc biệt của Liên hợp quốc về vấn đề này. |
Yehova, İbrahim’e “senin zürriyetin vasıtasıyla yerin bütün milletleri mutlaka kendilerini mübarekleyeceklerdir” vaadinde bulundu. Đức Giê-hô-va hứa với Áp-ra-ham: “Các dân thế-gian đều sẽ nhờ dòng-dõi ngươi mà được phước” (Sáng-thế Ký 22:18). |
Zekeriya peygamber de şöyle söylemişti: “Göklerin hâkimi Yehova’ya danışmak, Yehova’nın lütfunu dilemek için birçok halk ve güçlü millet Yeruşalim’e gelecek.” Tương tự, nhà tiên tri Xa-cha-ri báo trước rằng “nhiều dân và nhiều nước mạnh sẽ đến tìm-kiếm Đức Giê-hô-va vạn-quân tại Giê-ru-sa-lem, và ở đó nài-xin ơn Đức Giê-hô-va”. |
Önceleri, milletler lanete uğrama konusunda bir örnek vermek isterlerse, İsrail’i gösterebiliyorlardı. Trước kia, khi các nước muốn viện dẫn một thí dụ về sự rủa sả, họ có thể kể đến nước Y-sơ-ra-ên. |
Eski İsrail milleti olumsuz rapor getiren on çaşıtın görüşünü desteklediğinde Kaleb buna nasıl karşı koyabildi? Làm sao Ca-lép có thể kháng cự việc hùa theo đám đông khi mười người do thám đem về một báo cáo xấu? |
(Tekvin 22:17, 18) İbrahim’e yapılan vaadin son kısmının zaten gerçekleşmeye başlaması, hayret verici bir şey olmasa gerek: “Senin zürriyetinle yerin bütün milletleri kendilerini mutlaka mübarekleyeceklerdir.” (YD) Vì thế không có gì ngạc nhiên rằng phần kết-thúc của lời hứa cùng Áp-ra-ham đang bắt đầu ứng nghiệm: “Các dân thế-gian đều sẽ nhờ dòng-dõi ngươi mà được phước”. |
6 Tanrı’nın İsrail’e verdiği Kanun, insanın günahkâr olduğunu ve günahını örtmek üzere bir tek kez verilecek kâmil bir kurbanın gerektiğini açıkça gösterdiğinden, her milletten insanlar için yararlıydı. 6 Luật pháp của Đức Chúa Trời ban cho dân Y-sơ-ra-ên đem lại lợi ích cho mọi dân tộc vì luật này phơi bày tội lỗi của nhân loại để họ thấy cần có một của-lễ hy sinh toàn hảo hầu chuộc tội loài người dứt khoát chỉ một lần mà thôi (Ga-la-ti 3:19; Hê-bơ-rơ 7:26-28; 9:9; 10:1-12). |
Birleşmiş Milletlerin, dünyanın bir teşkilatı olarak onun özelliklerini miras aldığını da hatırlamak gerek. Cũng hãy nhớ rằng tổ chức Liên Hiệp Quốc là một sản phẩm của thế gian này và do đó thừa hưởng các tính chất của nó. |
(İşaya 9:6, 7) Ata Yakub, gelecekte ortaya çıkacak bu hükümdar hakkında ölüm döşeğindeyken şunları bildirdi: “Şilo gelinciye kadar, saltanat asası Yahudadan, hükümdarlık asası da ayaklarının arasından gitmiyecektir; ve milletlerin itaati ona olacaktır.”—Tekvin 49:10. (Ê-sai 9:5, 6) Tộc trưởng Gia-cốp lúc hấp hối đã tiên tri về đấng cai trị tương lai này: “Cây phủ-việt chẳng hề dời khỏi Giu-đa, kẻ [“gậy”, Bản Diễn Ý] lập-pháp không dứt khỏi giữa chân nó, cho đến chừng Đấng Si-lô hiện tới, và các dân vâng-phục Đấng đó”.—Sáng-thế Ký 49:10. |
Diğer milletlerin tersine, İsrail’de herkes okuma yazma öğrenmeye teşvik edildi. Ngược hẳn với các nước khác, trong xứ Y-sơ-ra-ên mọi người được khuyến khích đi học. |
(İbraniler 13:15, 16) Dahası Yeruşalim’deki mabet gibi “bütün milletler için dua evi” denilen ruhi mabedinde Tanrı’ya tapınıyorlar. (Hê-bơ-rơ 13:15, 16) Hơn nữa, họ thờ phượng tại đền thờ thiêng liêng của Đức Chúa Trời, là “nhà cầu-nguyện của muôn dân”, giống như đền thờ ở Giê-ru-sa-lem. |
Fırsat sundu tüm milletlere. lại cùng dân Cha để được nghe dạy khuyên. |
6 Bu sembolik “canavar” ilk önce Milletler Cemiyeti olarak tanınıyordu. 6 “Con thú” tượng-trưng đó lúc đầu đã được biết đến như là Hội Quốc-liên. |
BİRÇOK kişi, Tanrı’nın kendi milletini diğerlerinden üstün gördüğünü düşünüyor. NHIỀU người cho rằng Đức Chúa Trời hậu đãi dân tộc mình hơn các dân khác. |
Tanrı’nın toplumu pak tapınmayı ilerletmek üzere milletlerin değerli imkânlarını kullanıyor Dân sự Đức Chúa Trời tận dụng những nguồn lợi quý báu của các nước để phát huy sự thờ phượng thanh sạch |
“Bütün milletlere bir şahadet” verme işi Tanrı’nın istediği ölçüde yapıldıktan sonra ‘son gelecektir.’ Khi “muôn dân” đều đã nhận được sự làm chứng tới mức độ mà Đức Chúa Trời đã định thì “sự cuối-cùng sẽ đến” (Ma-thi-ơ 24:14). |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ millet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.