αρνάκι trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ αρνάκι trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αρνάκι trong Tiếng Hy Lạp.

Từ αρνάκι trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là cừu con, cừu, cừu non, Cừu nhà, cuu cai. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ αρνάκι

cừu con

(lamb)

cừu

(sheep)

cừu non

(lamb)

Cừu nhà

(sheep)

cuu cai

Xem thêm ví dụ

Ναι, θα σε ευλογεί με πολλά παιδιά*+ και με τη σοδειά της γης σου, τα σιτηρά σου, το καινούριο σου κρασί, το λάδι σου,+ τα μοσχαράκια και τα αρνάκια των κοπαδιών σου, στη γη που ορκίστηκε στους προπάτορές σου να σου δώσει.
Thật thế, ngài sẽ ban phước cho anh em có nhiều con cháu,+ dư dật thổ sản, ngũ cốc, rượu mới, dầu,+ bò con và cừu con trong bầy, tại xứ mà ngài đã thề với tổ phụ anh em rằng ngài sẽ ban cho anh em.
2 Ο πλούσιος είχε πάρα πολλά πρόβατα και βόδια·+ 3 ο φτωχός δεν είχε παρά ένα θηλυκό αρνάκι που είχε αγοράσει.
2 Người giàu thì có rất nhiều cừu và bò;+ 3 còn người nghèo chẳng có gì ngoài một con cừu cái nhỏ mà ông đã mua về.
Δε θα κατάφερνε ποτέ να το δέσει στο αρνάκι.
Chú sẽ chẳng bao giờ cột được cái rọ vào mồm con cừu.
Τι άλλο έκανε το αρνάκι;
Con cừu của Mary còn làm gì nữa?
(Μουσική: «Αρνάκι άσπρο και παχύ»)
(nhạc "Mary Had a Little Lamb")
Διότι ο ίδιος ο πατέρας μου, και οι τρεις θείοι μου στο ΙΙ Παγκόσμιο Πόλεμο ήταν όλοι τους αντιρρησίες συνείδησης, όλοι αρνάκια.
Vì bố tôi, và 3 chú khác của tôi, trong Thế chiến II, đều theo phe phản chiến, rất yếu đuối.
Ο ποιμένας προσέχει με μεγάλη επαγρύπνηση τη μητέρα όσο είναι αβοήθητη, ενώ παίρνει στα χέρια του το αρνάκι και το μεταφέρει στη μάντρα.
Người chăn quan tâm canh giữ chiên mẹ suốt giai đoạn yếu đuối này của nó, rồi bế chiên con về chuồng.
Αφού εξέτασαν πληροφορίες από το βιβλίο Γνώση γύρω από το θέμα «Οικοδόμηση μιας Οικογένειας που Τιμάει τον Θεό», είπε στη γυναίκα: «Αυτή είναι η “μαγική συνταγή” που χρησιμοποιούμε ο σύζυγός μου και εγώ για να κάνουμε ο ένας τον άλλον “αρνάκι”, και αυτός είναι ο λόγος για τον οποίο αγαπιόμαστε πάρα πολύ».
Sau khi xem xong đề tài “Xây dựng một gia đình tôn vinh Đức Chúa Trời” trong sách Hiểu biết, chị nói với bà: “Đây là ‘lá bùa’ mà tôi và chồng tôi dùng để ‘chế ngự’ nhau, và đó là lý do tại sao chúng tôi rất yêu nhau”.
Συμβούλεψε τους σπουδαστές να παραμείνουν πράοι και τρυφεροί σαν αρνάκια, ώστε να θέλει ο Ιεχωβά να τους βαστάζει στην αγκαλιά του.
Các học viên được khuyên hãy luôn ngoan ngoãn và hiền lành như chiên con để Đức Giê-hô-va muốn ẵm vào lòng.
Τις πρώτες λίγες μέρες μέχρι να περπατήσει το αρνάκι, ο ποιμένας μπορεί να το μεταφέρει στα χέρια του ή στις φαρδιές πτυχές του πανωφοριού του».
Trong vài ngày trước khi chiên con đi được, ông bế nó hoặc mang nó trước ngực áo mình”.
Ήρθε σε μένα τρέχοντας σαν πληγωμένο αρνάκι.
Bả chạy đến tôi như một con cừu con bị thương.
Γνωρίζει ποιες προβατίνες θα χρειαστούν σύντομα τη βοήθειά του όταν γεννήσουν, ποια αρνάκια χρειάζεται ακόμα να μεταφέρονται επειδή είναι πολύ μικρά και αδύναμα για να περπατήσουν μεγάλη απόσταση μόνα τους, καθώς και ποια πρόβατα αρρώστησαν ή τραυματίστηκαν πρόσφατα.
Ông biết con chiên cái nào sắp sinh cần sự giúp đỡ, con chiên con nào cần được ẵm khi đi xa vì còn quá nhỏ và yếu, con chiên nào bị bệnh hoặc bị thương.
Προφανώς πίστευε ότι ο Ιακώβ δεν θα κέρδιζε πολλά από τη συμφωνία, και σίγουρα δεν θα έπαιρνε ούτε το 20 τοις εκατό από τα νεογέννητα κατσικάκια και αρνάκια που λάβαιναν κατά κανόνα ως μισθό οι αρχαίοι ποιμένες.
Ông hiển nhiên tin rằng Gia-cốp không được lợi bao nhiêu qua sự thỏa thuận này, chắc chắn không được 20 phần trăm dê non và cừu non mà những người chăn thời xưa thường được nhận làm tiền công.
Εξαιρετικό το αρνάκι επί την ευκαιρία.
thịt cừu ngon tuyệt đấy.
Πώς φτάνει το αρνάκι στην «αγκαλιά» του ποιμένα—στις πτυχές του επάνω μέρους του ενδύματός του;
Chiên con được nằm trong “lòng”—tức phần thân áo trước—của người chăn như thế nào?
Η μητέρα του το άκουσε, και άρχισε και εκείνη να βελάζει μέχρις ότου ήρθε ο βοσκός και έσωσε το αρνάκι.
Mẹ nó nghe được tiếng kêu đó, và cũng bắt đầu kêu be be cho tới khi người chăn cừu đến và cứu chú cừu con.
Παραδείγματος χάρη, όταν ένα πρόβατο γεννούσε μακριά από το μαντρί, πώς θα προστάτευε ο ποιμένας το ανυπεράσπιστο νεογέννητο αρνάκι;
Thí dụ, khi chiên mẹ sinh con trong lúc ở xa bầy, người chăn phải làm cách nào để chiên con mới sinh được an toàn?
18 »Καταραμένα θα είναι τα παιδιά σου*+ και ο καρπός της γης σου και τα μοσχαράκια σου και τα αρνάκια σου.
18 Con cái anh em, sản vật từ đất của anh em cùng bò con và cừu con của anh em sẽ bị rủa sả.
Για το αρνάκι;
Đổi lấy con cừu đó.
Αν ένα αρνάκι απομακρυνόταν από το ποίμνιο, θα γινόταν εύκολη λεία.
Nếu cừu con đi lạc khỏi bầy, nó có thể dễ dàng làm mồi cho sư tử.
Μια κοινή πεποίθηση σε μερικούς αφρικανικούς πολιτισμούς είναι ότι, αν ο σύζυγος αγαπάει τη σύζυγό του, η σύζυγος πρέπει να έχει χρησιμοποιήσει μάγια για να τον «κάνει αρνάκι».
Sự tin tưởng thông thường trong một số nền văn hóa Phi Châu là nếu người chồng yêu vợ, chắc hẳn là người vợ đã dùng bùa ngải để “chế ngự” chồng mình.
Η Άλεξ Βος δεν ήταν ποτέ αρνάκι.
Alex Vause chưa bao giờ là cừu cả.
Του αρέσει να φροντίζει αρνάκια.
Ông thích chăm sóc cừu non.
Το αρνάκι που θέλεις είναι εδώ μέσα».
Con cừu chú muốn, nó nằm ở trong ấy.""

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αρνάκι trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.